Để đưa một vật khối lượng 300 kg lên sàn xe tải có đọ cao 1,25m ngta dung một tấm ván nghiêng dài 5m. Biết lực ma sát của tấm váncos đọ lớn là 100N. Lực kéo vật là bao nhiêu?
Giúp mk vs ạ. Nếu có thể giải thik cho mk tại sao lại giải như vậy ko ạ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Công để đưa vật lên xe là: A = P.h = 300.10.1,25 = 3750J
Nếu không có ma sát, lực kéo vật là: F 0 = A/l = 3750 / 5 = 750N
Khi có thêm ma sát, lực kéo vật là: F = 750 + 100 = 850N
Công nâng vật lên cao:
\(A=P\cdot h=10m\cdot h=10\cdot80\cdot1,25=1000J\)
Lực tác dụng trên mặt phẳng nghiêng:
\(F=\dfrac{A}{l}=\dfrac{1000}{5}=200N\)
Lực kéo vật trên mặt phẳng nghiêng:
\(F_k=F-F_{ms}=200-60=140N\)
Công để đưa vật lên xe là: A = p.h = 100.10.1,2 = 1200J
Nếu không có ma sát lực kéo vật là:
Khi có thêm ma sát lực kéo vật là: F = 480 + 80 = 560N
P=10m=400N
Công có ích của trọng lực là:
Ai=P.h=400.1.2=480(J)
Người đó phải dùng một lực là:
F=\(\dfrac{A_i}{l}\)=\(\dfrac{480}{5}\)=96(N)
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động thẳng đều: a = 0, lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s ≈ 413,8 N
Do đó, công của lực kéo: A = Fs = 413,8.2,5 = 1034,5 J.
Bài 6 :
\(A_{cóich}=P.h=600.0,8=480\left(J\right)\)
\(A_{tp}=F.s=300.2,5=750\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}=64\%\)
Bài 7 :
a/ Ko có ma sát \(\Leftrightarrow F.l=P.h\Leftrightarrow l=\dfrac{P.h}{F}=8\left(m\right)\)
b/ Có ma sát :
\(A_{ci}=P.h=1000\left(J\right)\)
\(A_{tp}=F.l=1200\left(J\right)\)
\(H=\dfrac{A_{ci}}{A_{tp}}=83,33\%\)
Nếu không có lực am sát thì lực kéo là F', ta có:
F'.S = P.h => F' = P.h/S = 600.0,8/2,5 = 192 (N).
Vậy độ lớn lực ma sát là: Fms = F - F' = 300 - 192 = 108 (N).
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H = P.h/F.S = (600.0,8/300.2,5).100% = 64%
Chọn chiều chuyển động của vật m là chiều dương. Phương trình của định luật II Niu-tơn đối với vật m chuyển động trên mặt phẳng nghiêng như hình vẽ có dạng:
ma = F – P 1 - F m s
Với P 1 = mg.sin 30 ° ≈ 400 N.
F m s = μN = µmgcos 30 ° ≈ 13,8 N.
Khi vật chuyển động với gia tốc a = 1,5 m/ s 2 , lực kéo có độ lớn:
F = P 1 + F m s + ma ≈ 413,8 + 80.1,5 = 533,3 N
Công của lực kéo: A = Fs = 533,8.2,5 = 1334,5 J
Nếu không có ma sát thì lực kéo F' so với trọng lượng P :
F'.l = P.h \(\Leftrightarrow\)F. (2,5) = 600. (0,8)
\(\Rightarrow\) F = 192 N.
Lực ma sát giữa đáy hòm và vật cản:
Fms = F - F' = 300 - 192 = 108 N
Suy ra hiệu suất:
192/ 300 = 0,64 = 64%
\(F=\dfrac{A_{ich}}{l}=\dfrac{mgh}{l}=\dfrac{300.10.1,25}{5}=750\left(N\right)\)