Cho 200Ml dung dịch Naoh 1M tác dụng với dung dịch Fecl2. lọc hỗn hợp sau phản ứng ta thu đc chất rắn không tan. A) Viết phương Trình phản ứng B) Tính khối lượng của chất không tan
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nung đến khối lượng ko đổi: \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{40}{40}=1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(FeCl+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,4 1 0,4
\(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O|\)
1 1 1
0,4 0,4
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,4}{1}< \dfrac{1}{2}\)
⇒ FeCl2 phản ứng hết , NaOH dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của FeCl2
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=1-\left(0,4.2\right)=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaOH\left(dư\right)}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{FeO}=\dfrac{0,4.1}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeO}=0,4.72=28,8\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
a,\(n_{FeCl_2}=0,25.0,2=0,05\left(mol\right);n_{NaOH}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
PTHH: FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Mol: 0,05 0,05 0,1
Tỉ lệ:\(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0.125}{2}\) ⇒ FeCl2 pứ hết;NaOH dư
PTHH: \(Fe\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}FeO+H_2O\)
Mol: 0,1 0,1
⇒ m=mFeO = 0,1.72 = 7,2 (g)
b,\(C_{MNaOHdư}=\dfrac{0,125-0,1}{0,5}=0,05M\)
\(C_{MNaCl}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
\(n_{NaOH}=1.0,2=0,2(mol)\\ a,PTHH:2NaOH+FeCl_2\to Fe(OH)_2\downarrow +2NaCl\\ Fe(OH)_2\xrightarrow{t^o}FeO+H_2O\\ b,\text {Theo PT: }n_{FeO}=n_{Fe(OH)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{FeO}=0,1.72=7,2(g)\)