Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa phân hệ lớn và phân hệ nhỏ trong phần lưu thông bạch huyết?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Thông tin trong máy tính gọi là dữ liệu. Qua thân máy, màn hình,
2. Khả năng : TÍnh toán nhanh với độ chính xác cao, lưu trữ lớn, làm việc ko mệt mỏi.
Hạn chế : Chỉ làm đc những j con ng hướng dẫn thông qua các câu lệnh, chưa nhận biết mùi vị, cảm giác, ko có khả năng tư duy như con ng.
3. Dãy bít là thông tin đc lưu trữ trong máy tính.
4. Giống nhau : ko có
Khác nhau : trong sgk tin học 6
Phần mềm hệ thống là chương trình tổ chức việc quản lí điều phối các bộ phận chức năng của máy tính sao cho chúng hoạt động 1 cách nhịp nhàng cà chính xác. VD : HĐH Windows, HĐH IOS,....
Phần mềm ứng dụng là các chương trình đáp ứng nhu cầu của con ng VD : Excel, word, pain, power point,....
Lời giải chi tiết
Sự giống nhau và khác nhau về mặt cấu trúc và chức năng giữa 2 bộ phận giao cảm và đối giao cảm trong hệ thần kinh sinh dưỡng.
* Sự giống nhau:
- Đều có trung ương là nhân xám.
- Điều hòa hoạt động phù hợp với nhu cầu cơ thể, từng lúc, từng nơi.
* Sự khác nhau:
Bộ phận giao cảm | Bộ phận đối giao cảm | |
Trung ương | Nhân xám ở sừng bên tùy sống (từ đối sống ngực I đến đốt tủy thắt lưng III) | Nhân xám ở trụ não và sừng bên đoạn cùng tủy sống |
Hạch thần kinh | Chuỗi hạch nằm dọc 2 bên cột sống hoặc các hạch trước cột sống, xa cơ quan phụ trách | Hạch nằm xa trung ương (gần cơ quan phụ trách) |
Nơron trước hạch (có bao miêlin) | Sợi trục ngắn | Sợi trục dài |
Nơron sau hạch (không có bao miêlin) | Sợi trục dài | Sợi trục ngắn |
Chức năng | Tăng lực và nhịp cơ tim Dãn phế quản nhỏ Giảm nhu động ruột Co mạch máu ruột, da, dãn mạch máu cơ Giảm tiết nước bọt Dãn đồng tử Dãn cơ bóng đái | Giảm lực và nhịp cơ tim Co phế quản nhỏ Tăng nhu động ruột Dãn mạch máu ruột, da, co mạch máu cơ Tăng tiết nước bọt Co đồng tử Co cơ bóng đái |
Cấu tạo | Phân hệ giao cảm | Phân hệ đối giao cảm |
Trung ương | Các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống (từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III) | Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống |
Ngoại biên gồm: Hạch thần kinh (nơi chuyển tiếp nơron) | Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm) xa cơ quan phụ trách. | Hạch nằm gần cơ quan phụ trách |
Nơron trước hạch (sợi trục có bao miêlin) | Sợi trục ngắn | Sợi trục dài |
Nơron sau hạch (không có bao miêlin) | Sợi trục dài | Sợi trục ngắn |
Điểm khác nhau:
Phân hệ giao cảm | Phân hệ đối giao cảm | |
Trung ương | Các nhân xám ở sừng bên tuỷ sống (từ đốt tuỷ ngực I đến đốt tuỷ thắt lưng III) | Các nhân xám ở trụ não và đoạn cùng tuỷ sống |
Ngoại biên gồm: Hạch thần kinh (nơi chuyển tiếp nơron) | Chuỗi hạch nằm gần cột sống (chuỗi hạch giao cảm) xa cơ quan phụ trách. | Hạch nằm gần cơ quan phụ trách |
Nơron trước hạch (sợi trục có bao miêlin) | Sợi trục ngắn | Sợi trục dài |
Nơron sau hạch (không có bao miêlin) | Sợi trục dài | Sợi trục ngắn |
1. máu
2. môi trường trong
3.hệ hô hấp
4. hệ bài tiết
5.môi trường trong
100% đúng đó bạn
Giống : đều là Hệ tuần hoàn kín
Khác : Cá hệ tuần hoàn đơn
Thú hệ tuần hoàn kép
Giống nhau:
- Đều bao gồm phần trung ương và phần ngoại biên.
- Các dây thần kinh li tâm đi đến các cơ quan sinh dưỡng đều qua hạch thần kinh sinh dưỡng và gồm các sợi trước hạch và sợi sau hạch.
- Điều hoà hoạt động của các cơ quan nội tạng.
Khác nhau:
- Phân hệ nhỏ: gồm mao mạch bạch huyết, mạch bạch huyết, hạch bạch huyết, ống bạch huyết phải. Chức năng: Thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn phải.
- Hệ bạch huyết gồm phân hệ lớn và phân hệ nhỏ. Hệ bạch huyết cùng với hệ tuần hoàn máu thực hiện chu trình luân chuyển môi trường trong của cơ thể và tham gia bảo vệ cơ thể. Bạch huyết liên tục được lưu thông trong hệ mạch là nhờ :
+ Nước mô (bạch huyết mô) liên tục thẩm thấu qua thành mao mạch bạch huyết tạo ra bạch huyết (bạch huyết mạch).
+ Bạch huyết liên tục lưu chuyển trong mạch bạch huyết rồi đổ về tĩnh mạch dưới đòn và lại hoà vào máu.
+ Phân hệ lớn: thu bạch huyết ở nửa trên bên trái và ở nửa dưới của cơ thể
+ Phân hệ nhỏ: thu bạch huyết ở nửa trên bên phải cơ thể
Tham khảo:
Đặc điểm so sánh
Vòng tuần hoàn nhỏ
Vòng tuần hoàn lớn
Đường đi của máu
Từ tâm thất phải theo đọng mạch phổi đến 2 lá phổi, theo tĩnh mạch phổi về tâm nhĩ trái
Từ tâm thất trái theo động mạch cảnh đến các tế bào rồi theo tĩnh mạch cảnh trên và tĩnh mạch cảnh dưới rồi về tâm nhĩ phải
Nơi trao đổi
Trao đổi khí ở phổi
Trao đổi chất ở tế bào
Vai trò
Thải CO2 và khí độc trong cơ thể ra môi trường ngoài
Cung cấp O2 và chất dinh dưỡng cho các hoạt động sống của tế bào
Độ dài vòng vận chuyển của máu
Ngắn hơn
Dài hơn vòng tuần hoàn nhỏ