Đốt cháy hoàn toàn 1,85g chất hữu cơ X thu được 1,68 lít CO 2 (đkc) và 1,35 gam H 2 O.
Tìm CTPT của X biết khi hóa hơi 3,7 gam X thu được thể tích bằng thể tích cúa 1,6 gam
oxi trong cùng đk nhiệt độ và áp suất.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
3,7g X ứng với 1 , 6 32 = 0,05 mol => MX = 74
Đốt 1g X → nCO2 > 0,7 lít
=> Số C của X = n CO 2 n X > 0 , 7 22 , 4 1 74 = 2,3125
=> X có 3 C; X là C3H6O2 (HCOOC2H5)
Đáp án B
Đặt CTPT của X là CxHyOz
Do ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
Ta có \(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2(mol);n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_{C}=0,2(mol);n_{H}=0,4(mol)\)
\(\Rightarrow m_A=m_C+m_H=0,2.12+0,4.1=2,8<6\)
Do đó A chứa O
\(\Rightarrow m_O=6-2,8=3,2(g)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2(mol)\)
Đặt \(CTHH_A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,4:0,2=1:2:1\\ \Rightarrow CTPT_A:CH_2O\)
Chọn đáp án B
Có: n - O H ( X ) = 2 n H 2 = 2 . 5 , 6 22 , 4 = 0 , 5 mol
n H ( X ) = 2 n H 2 O = 2 . 27 18 = 3 mol
m X = m C ( X ) + m H ( X ) + m O ( X )
⇒ m C ( X ) = 25 , 4 - 16 . 0 , 5 - 3 = 14 , 4 g ⇒ n C ( X ) = 1 , 2 mol
⇒ n C O 2 = n C ( X ) = 1 , 2 m o l ⇒ m = 44 . 1 , 2 = 52,8g
\(Tacó:n_X=n_{O_2}=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\\ M_X=\dfrac{3,7}{0,05}=74\left(g/mol\right)\\ TrongXtacó:\\ BTNT\left(C\right):n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\\ m_O=1,85-0,075.12-0,15.1=0,8\left(g\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,8}{16}=0,05\left(mol\right)\\ĐặtCTcủaX:C_xH_yO_z\\ Tacó:x:y:z=0,075:0,15:0,05=1,5:3:1=3:6:2\\ \Rightarrow CTTQ:\left(C_3H_6O_2\right)_n\\ Tacó:\left(12.3+6+16.2\right).n=74\\ \Rightarrow n=1\\ VậyCTPTcủaXlà:C_3H_6O_2\)