Câu 1: hàm số \(y=\sqrt{2}\).Chọn kết luận đúng
A. Đths không cắt trục Ox
B. Đths đi qua điểm \((1;\sqrt{2})\)
C. Hs đồng biến trên toàn trục số
D. Hs nghịch biến trên\((-\infty;0) \)
Câu 2: Cho pt \(y=|x|+2x\). Chọn kết luận đúng
A.Đths đi qua điểm\((1;2)\)
B.Đths không cắt trục Ox
C.Hs nghịch biến trên\((-\infty;0) \)
D.Hs đồng biến trên toàn trục số
Câu 3: Cho 1 tam giác vuông với độ dài các cạnh được tính theo đơn vị là cm. Nếu tăng các cạnh góc vuông lên 2cm và 3cm thì S tam giác ban đầu tăng lên 50\(cm^2\) . Nếu giảm cả hai cạnh góc vuông đi 2cm thì S tam giác ban đầu giảm đi 32\(cm^2\). Tích hai cạnh góc vuông của tam giác ban đầu là
A. 208\(cm^2\) B.36\(cm^2\) C.32\(cm^2\) D.34\(cm^2\)
Câu 4: Cho hình vuông ABCD có độ dài cạnh bằng a. Hai điểm M và N lần lượt là trung điểm của BC và CD. Tích vô hướng \(\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AN}\)=?
Câu 5: Đths \(y=-x+2m+1\) tạo với các trục tọa độ 1 tam giác có S=18. Tính giá trị của m
Câu 6: Phương trình bậc hai \(ax^2+bx+c=0\) có hai nghiệm âm phân biệt \(x_1,x_2\). Khi đó mệnh đề nào sau đây sai?
A. Parabol \(y=ax^2+bx+c\) cắt trục hoành tại hai điểm phân biệt
B. Phương trình \(cx^2+bx+a=0\) có hai nghiệm phân biệt \(\frac{1}{x_1}, \frac{1}{x_2}\)
C. Đỉnh của parabol \(y=ax^2+bx+c\) nằm ở phía bên phải trục tung
D. Biểu thức \(ax^2+bx+c\) có thể viết dưới dạng \(a(x-x_1)(x-x_2)\)
1.
Vì \(y=\sqrt{2}\) là hàm hằng nên với mọi giá trị của \(x\) thì đều nhận \(\sqrt{2}\) là giá rị của \(y\)
\(\Rightarrow B\)
2. \(D\)
3.
Giải hệ \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}\left(x+2\right)\left(y+3\right)=\dfrac{1}{2}xy+50\\\dfrac{1}{2}\left(x-2\right)\left(y-2\right)=\dfrac{1}{2}xy-32\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=26\\y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow xy=208\Rightarrow A\)
4.
\(\overrightarrow{AM}.\overrightarrow{AN}=-a^2\)
5.
\(\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{5}{2}\\m=-\dfrac{7}{2}\end{matrix}\right.\)
6. \(C\)
Câu 4: Đáp án
A. \(2a^2\) B.\(a^2\) C.\(\frac{1}{2}a^2\) D.\(\frac{-1}{2}a^2\)
Không có đáp án \(-a^2 \)