cho mạch điện như hình 2 .Hiệu điện thế đặt vào hai đầu A,B có giá trị U không đổi .Biết R1=R2=R3=R4=R0. 1. Mắc vào hai điểm B, D 1 ampe kế lí tưởng. Hãy tính: a, Điện trở tương đương của đoạn mạch AB theo R0. b, Số chỉ của ampe kế theo U và R0 . 2.Tháo ampe kế ra khỏi B,D.DÙng vôn kế có điện trở R0 lần lượt đo hiẹu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2 thì số chỉ vôn kế tương ứng là UV1 và UV2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(R=R1+\left(\dfrac{R2.R3}{R2+R3}\right)=60+\left(\dfrac{60.120}{60+120}\right)=100\left(\Omega\right)\)
b. \(I=I1=I23=U:R=120:100=1,2A\left(R1ntR23\right)\)
\(U1=I1.R1=1,2.60=72V\)
\(U2=U3=U23=U-U1=120-72=48\left(V\right)\)(R1//R2)
\(\left[{}\begin{matrix}I2=U2:R2=48:60=0,8A\\I3=U3:R3=48:120=0,4A\end{matrix}\right.\)
a) Ta có R\(_1\) nt R\(_2\) nt R\(_3\)
R\(_{tđ}\) = R\(_1\) + R\(_2\) + R\(_3\) = 3 + 2.5 + 4.5 = 10 ( ôm)
b) Ta có: I\(_1\) = I\(_2\) = I\(_3\) ( ĐM nối tiếp)
U\(_1\)= I*R= 0.6 * 3 = 1.8 (V)
U\(_2\)= I *R = 0.6 * 2.5 = 1.5 (V)
U\(_3\)= I* R = 0.6 * 4.5= 2.7 (V)
U= U\(_3\) + U\(_1\)\(\) + U\(_2\)= 2.7+ 1.8 + 1.5 = 6 (V)
a. \(\dfrac{1}{R}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}+\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{12}+\left(\dfrac{1}{24}\right)^2=\dfrac{1}{6}\Rightarrow R=6\left(\Omega\right)\)
b. \(U=U1=U2=U3=54V\)(R1//R2//R3)
\(\left[{}\begin{matrix}I=U:R=54:6=9A\\I1=U1:R1=54:12=4,5A\\I2=U2:R2=54:24=2,25A\\I3=U3:R3=54:24=2,25A\end{matrix}\right.\)
Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{10}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}=\dfrac{1}{5}\Rightarrow R_{tđ}=5\left(\Omega\right)\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=I_1.R_1=2,4.10=24\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và các mạch rẽ còn lại:
\(\left\{{}\begin{matrix}I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{5}=4,8\left(A\right)\\I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\\I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{24}{20}=1,2\left(A\right)\end{matrix}\right.\)