Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Chọn A.
Dung dịch Y gồm Cu2+ (0,12 mol), Mg2+ (0,1 mol), Al3+ (0,1 mol), H+(dư) (0,11 mol), SO42- (0,15 mol) và Cl- (0,55 mol).
Khi cho dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất thì ta xét hai trường hợp sau:

Đáp án B
Bảo toàn khối lượng, ta có: m = 0,09.27 + 0,12.80 = 12,03 gam

Chọn đáp án A
Dễ thấy X là tripeptit và Y là pentapeptit.
Đặt nX = x; nY = y.
nE = x + y = 0,05 mol;
∑na.a = 3x + 5y = 0,07 + 0,12 = 0,19 mol.
► Giải hệ có:
x = 0,03 mol; y = 0,02 mol.
Đặt số gốc Gly trong X và Y là m và n
⇒ 0,03m + 0,02n = 0,07.
► Giải phương trình nghiệm nguyên có:
m = 1; n = 2 ⇒ Y là Gly2Ala3.
Y + 5HCl + 4HO → muối
⇒ nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,48 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,12 × 345 + 0,6 × 36,5 + 0,48 × 18 = 71,94(g)

Đáp án B
Phương pháp:
Bảo toàn khối lượng
Hướng dẫn giải:
X là tripeptit (do có 3N)
Y là pentapeptit (do có 6O)
a=0.03 ; b=0.02; n=1; m=2
Khi thuỷ phân hoàn toàn 0,12 mol Y trong dung dịch HCI:
Gly 2 Ala 3 + 4 H 2 O + 5HCl — Muối
012 —> 048 —> 06
BTKL: m muối = m Y + m H 2 O + m HCl
= 0,12.345 + 0,48.18 + 0,6.36,5 = 71,94 (g)

Đáp án C.
Dễ thấy X là tripeptit và Y là pentapeptit.
Đặt nX = x; nY = y.
nE = x + y = 0,05 mol;
∑na.a = 3x + 5y = 0,07 + 0,12 = 0,19 mol.
+ Giải hệ có: x = 0,03 mol; y = 0,02 mol.
Đặt số gốc Gly trong X và Y là m và n.
⇒ 0,03m + 0,02n = 0,07.
+ Giải phương trình nghiệm nguyên có:
m = 1; n = 2
⇒ Y là Gly2Ala3.
Y + 5HCl + 4HO → muối
⇒ nHCl = 0,6 mol; nH2O = 0,48 mol.
Bảo toàn khối lượng:
m = 0,12 × 345 + 0,6 × 36,5 + 0,48 × 18 = 71,94(g)