Cho sơ đồ sau: Cacbohidrat X → + C u ( O H ) 2 / O H - dung dịch xanh lam → t o kết tủa đỏ gạch. Chất X không thể là chất nào sau đây?
A. Glucozơ
B. Mantozơ
C. Saccarozơ
D. Fructozơ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Hợp chất (Z) có thể là: Glucozơ hoặc fructozơ.
+) Z + Cu(OH)2/NaOH ở nhiệt độ thường tạo thành phức đồng → dung dịch màu xanh lam.
2C6H12O6 + Cu(OH)2 → (C6H11O6)2Cu + 2H2O
+) Phức đồng trên vẫn chứa nhóm CHO nên sẽ xảy ra phản ứng
RCHO + 2Cu(OH)2 RCOOH + Cu2O↓ (đỏ gạch) + 2H2O
+) A là \(CuSO_4\)
+) PTHH: \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+2H_2O+SO_2\uparrow\)
giải thích các bước nữa đi bạn, r mik tick cho @Ngô Duy Anh
1.
\(Ca+2H_2O-->Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(n_{Ca}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Cứ 1 mol Ca phản ứng thì khối lượng tăng 34(g)
0,1_____________________________ x
=>x=0,1.34=3,4(g)
mà đề cho tăng 3,9 gam
=> khối lượng tăng = khối lượng H2 thoát ra
=>mH2 =3,9-3,5=0,4(g)=>\(n_{H_2}=0,4:2=0,2\left(mol\right)\)
=>\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Câu 2 : Bột sắt là một loại hóa chất công nghiệp rất độc, được ứng dụng nhiều trong việc nhuộm màu, tẩy rửa mạch điện tử,…Bột sắt có CTHH là FeCl3
Câu 1:
\(4FeS_2+11O_2\rightarrow2Fe_2O_3+8SO_2\)
\(2SO_2+O_2\rightarrow2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{SO2}=2n_{FeS2}=\frac{240}{120}.2=4\left(mol\right)\)
\(n_{SO3}=n_{SO2}=4\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=n_{SO3}=4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H2SO4}=98.4=392\left(kg\right)\)
Câu 2:
\(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
\(\frac{8,45}{98+80n}\) ________________________\(0,1\)__(mol)
\(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,1_________0,2_______________
\(\Rightarrow\frac{8,45\left(n+1\right)}{98+80n}=0,1\Rightarrow n=3\)
Vậy oleum A là H2SO3.38O3
a) nMg= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{2,4}{24}\) = 0,1 mol
nHCl= \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{14,6}{36,5}\) = 0,4 mol
PTHH: Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
\(\dfrac{0,1}{1}\)<\(\dfrac{0,4}{2}\)
\(\Rightarrow\) HCl dư : \(\dfrac{0,4}{2}\) - 0,1 = 0,1 mol
Khối lượng HCl dư: mHCl dư= n.M = 0,1.36,5 = 3,65g
b) n\(H_2\)= nMg = 0,1 mol
n = \(\dfrac{v}{22,4}\) \(\Leftrightarrow\) V\(H_2\)= n.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 l
c) \(\Rightarrow\) m\(H_2\)= n.M = 0,1.2 = 0,2g
n\(MgCl_2\)= nMg = 0,1 mol
\(\Rightarrow\) m\(MgCl_2\)= n.M = 0,1.95 = 9,5g
\(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Ban đầu: 0,1.........0,4................................(mol)
Phản ứng: 0,1........0,2.................................(mol)
Sau phản ứng: 0...........0,2...→....0,1..........0,1..(mol)
a) HCl dư và dư:
\(m_{HCl}dư=0,2\times36,5=7,3\left(g\right)\)
b) \(n_{H_2}=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
c) Dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và MgCl2
\(m_{HCl}dư=7,3\left(g\right)\)
\(m_{MgCl_2}=0,1\times95=9,5\left(g\right)\)
A: CuSO4.5H2O
B:Cu(OH)2
C:Cu
CuSO4 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Cu(OH)2 -> CuO + H2O
CuO + H2 -> Cu + H2O
Cu + 2H2SO4(đặc) -> CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 2: mk không vẽ sơ đồ nha tại trong sgk đã có:
Cho bạc vào dung dịch muối để thành dung dịch muối bạc. Để thỏi than cần mạ đặt bên cực âm. Sẽ mạ đc nha!\
Câu 2:
\(n_{Ba}=\dfrac{27,4}{137}=0,2mol\)
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.9,8}{100}=9,8gam\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1mol\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2(1)
-Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)\(\rightarrow\)Ba dư=0,2-0,1=0,1mol
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2(2)
-Theo PTHH (1,2): \(n_{H_2}=n_{Ba}=0,2mol\)
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
Ba+H2SO4\(\rightarrow\)BaSO4+H2
0,1\(\leftarrow\)0,1\(\rightarrow\)....0,1.......0,1
Ba+2H2O\(\rightarrow\)Ba(OH)2+H2
0,1\(\rightarrow\)0,2\(\rightarrow\).....0,1.......0,1
mdd=27,4+100-0,1.233-0,2.2=103,7 gam
\(C\%_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100}{103,7}\approx16,5\%\)
Đáp án : C