K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch...
Đọc tiếp

Thủy phân m gam hỗn hợp X gồm một tetrapeptit A và một pentapeptit B (A và B chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được (m+15,8) gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được Na2CO3 và hỗn hợp hơi Y gồm CO2, H2O và N2. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hơi Y đi rất chậm qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít một khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như N2 không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của A trong hỗn hợp X là

A. 55,92%.                  

B. 35,37%.              

C. 30,95%.              

D. 53,06%

1
20 tháng 1 2017

Đáp án D.

22 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

9 tháng 4 2019

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

2 tháng 12 2017

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

1 tháng 5 2017

Chọn đáp án A

Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.

► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.

mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) x = 0,18 mol.

nAla = nCH2 = 0,18 mol nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.

● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.

m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O mH2O = 1,8(g) nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.

nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol || giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.

Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) 0,06m + 0,04n = 0,18.

Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 A là Gly3Ala.

► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% chọn A.

18 tháng 10 2019

Đáp án D

A + 4NaOH → Muối + H2O

B + 5NaOH → Muối + H2O

Giả sử  n A = x n B = y → m m u o i - m x = 15 , 8   g

Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2

→ m b i n h tan g = 56 , 04 g = m C O 2 + m H 2 O   v à   n N 2 = 0 , 22 m o l ( khí thoát ra)

Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.

→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol

→ n N a O H = 4 x + 5 y = 0 , 44   m o l

→ n N a 2 C O 3 = 0 , 22   m o l

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát

→ Bảo toàn C:  n C ( X ) = n C O 2 + n N a 2 C O 3

0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22

→ 3a + 2b = 13

→a = 3 ; b = 2

→ A là  

→ % m B ( X ) = 46 , 94 %

→ Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm: 

Bảo toàn O: 7x + y +  2.6,3 = 2.15x + 13x + y

→ x = 0,35 mol

→ m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g

16 tháng 12 2017

Đáp án D

A + 4NaOH → Muối + H2O

B + 5NaOH → Muối + H2O

Giả sử 

Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2

(khí thoát ra)

Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2

→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol 

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát :

= 0,22 mol

→ Bảo toàn C: 

0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22

→a = 3 ; b = 2

→ A là 

10 tháng 5 2017

Đáp án : A

A + 4NaOH -> Muối + H2O

B + 5NaOH -> Muối + H2O

Giả sử nA = x ; nB = y mol

=> mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g

Lại có : Khi Đốt cháy muối -> sản phẩm cháy -> Ca(OH)2

=> mbình tăng = 56,04g = mCO2 + mH2O và nN2 = 0,22 mol ( khí thoát ra)

Bảo toàn N : 4x + 5y = 0,22.2

=>x = 0,06 ; y = 0,04 mol => nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol => nNa2CO3 = 0,22 mol

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát :

CnH2n+1O2NNa + O2 -> ½ Na2CO3 + (n – ½ )CO2 + (n + ½ )H2O + ½ N2

=> nH2O – nCO2 = nmuối = 4x + 5y = 0,22 mol

=> nCO2 = 0,84 ; nH2O = 1,06 mol

=>Bảo toàn C :

.nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 

0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22

=> 3a + 2b = 13

=> a = 3 ; b = 2

=> A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3

=> %mB(X) = 46,94% 

=>A

8 tháng 7 2019

Đáp án D

A + 4NaOH → Muối + H2O

B + 5NaOH → Muối + H2O

Giả sử  n A = x n B = y → m m u o i - m X = ( 4 . 40 - 18 ) x + ( 5 . 40 - 18 ) y = 15 , 8   g

Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2

→ m b ì n h   t ă n g = 56 , 04   g = m C O 2 + m H 2 O   v à   n N 2 = 0 , 22   m o l  (khí thoát ra)

Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2

→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol  → n N a O H = 4 x + 5 y = 0 , 44   m o l → n N a 2 C O 3 = 0 , 22   m o l

Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala

B có b Gly và (5 – b) Ala

Phản ứng cháy tổng quát:

C n H 2 n + 1 O 2 N a + O 2 → 1 2 N a 2 C O 3 + n - 1 2 C O 2 + ( n + 1 2 ) H 2 O + 1 2 N 2 → n H 2 O - n C O 2 = n m u o i = 4 x + 5 y = 0 , 22   m o l

→ n H 2 O = 1 , 06   m o l ;   n C O 2 = 0 , 84   m o l

→ Bảo toàn C:  n C ( X ) = n C O 2 + n N a C O 3

0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22

→ 3a + 2b = 13

→a = 3 ; b = 2

→ A là  A :   ( G l y ) 3 A l a B :   ( G l y ) 2 ( A l a ) 3 → % m B ( X ) = 46 , 94 %

 

14 tháng 9 2019

Chọn D

4 tháng 9 2017

Chọn D