Phương trình ion rút gọn : 2H+ + SiO32- -> H2SiO3 ứng với phản ứng của chất nào sau đây?
A. Axit cacboxylic và canxi silicat
B. Axit cacbonic và natri silicat
C. Axit clohiđric và canxi silicat
D. Axit clohiđric và natri silicat
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A. H2CO3 là axit yếu + CaSiO3 ↓ không có phản ứng
B. H2CO3 là axit yếu + NaSiO3 không có phản ứng
C. HCl + CaSiO3 ↓ (không phân li ra SiO32-)
D. Pt ion: 2H+ + 2Cl- + 2Na+ + SiO32- → H2SiO3 ↓ + 2Na+ + 2Cl-
Pt ion rút gọn 2H+ + SiO32- → H2SiO3 ↓
Chọn D.
\(Na_2SiO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2SiO_3\\ 2H^++SiO_3^{2-}\rightarrow H_2SiO_3\)
Phương trình hoá học ở dạng phân tử và dạng ion rút gọn của các phản ứng xảy ra trong dung dịch :
Các phương trình hóa học của quá trình sản xuất thủy tinh loại thông thường:
Dãy chuyển hóa có thể là:
Các phương trình hóa học có thể là:
Đáp án C
Gọi x, y là số mol tương ứng của CaO và SiO2
Ta có tỉ lệ:
x : y = 73 . 7 56 : 26 , 3 60 = 1 , 3 : 0 , 44 = 3 : 1
⇒ 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
Gọi x và y là số mol tương ứng của oxit CaO và SiO2
- Trường hợp thứ nhất:
x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1x:y=73,756:26,360=1,32:0,44=3:1
=> Hợp chất thứ nhất 3 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
- Trường hợp thứ 2:
x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1x:y=65,156:34,960=1,16:0,58=2:1
=> Hợp chất thứ hai 2 mol CaO kết hợp với 1 mol SiO2
* Hợp chất canxi silicat mà CaO-73,7% và SiO2 - 26,3% gọi CTTQ là aCaO.bSiO2 (a,b:nguyên, dương)
Ta có:
\(a:b=\dfrac{73,7}{56}:\dfrac{26,3}{60}\approx1,316:0,438\approx3:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=3\\b=1\end{matrix}\right.\)
=> Cần có 3 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 trong hợp chất loại này.
* Hợp chất canxi silicat mà CaO-65,1% và SiO2 - 34,9% gọi CTTQ là cCaO.dSiO2 (c,d:nguyên, dương)
Ta có:
\(c:d=\dfrac{65,1}{56}:\dfrac{34,9}{60}\approx1,1625:0,5817\approx2:1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}c=2\\d=1\end{matrix}\right.\)
=> Cần 2 mol CaO kết hợp 1 mol SiO2 để tạo ra hợp chất canxi silicat loại này.
a. Viết công thức hoá học và phân loại các hợp chất vô cơ sau:
Natri oxit, Na2O
canxi oxit,CaO
axit sunfurơ, H2SO3
sắt(II)clorua, FeCl2
natri đihiđrophotphat, NaH2PO4
canxi hiđrocacbonat, CaHCO3
bari hiđroxit. Ba(OH)2
b. Hoàn thành các phương trình phản ứng
1) 3Fe + 2O2 Fe3O4
2) K2O + H2O → ...2....KOH....
3) 2Na + 2 H2O → 2…NaOH…… + ……H2….
c. Xác định X, Y và và viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển đổi hóa học sau:
Na → Na2O → NaOH
4Na+O2-to>2Na2O
Na2O+H2O->2NaOH
Chọn D.
Axit clohiđric và natri silicat