Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I remembe _________ the letter a few days before going on holiday.
A. received
B. to have received
C. to receive
D. receiving
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Cần phân biệt:
“remember to do st”: nhớ để làm gì
“remember doing st”: nhớ đã làm gì
Đáp án C.
A. self-confident (adj): tự tin, có lòng tin ở bản thân
B. self-centered (adj): tự cho mình là trung tâm
C. self-conscious (adj): e dè, ngượng ngập, có vẻ bồn chồn, không tự nhiên
D. self-evident (adj): hiển nhiên, rõ ràng không cần bằng chứng
Tạm dịch: Cái mũi bị cháy nắng làm tôi cảm thấy hơi ngượng trong mấy ngày đầu tiên của kỳ nghỉ
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là B.
Must have Ved: chắc có lẽ đã...
Should/ ought to have Ved: đáng lẽ ra đã...
Câu này dịch như sau: Tôi không thể tìm đôi tất mới mà tôi đã mua. Chắc có lẽ tôi đã để quên nó ở cửa hàng
Kiến thức: Cấu trúc với suggest, bị động
Giải thích:
Chủ từ của hành động ở đây là vật (our rooms) nên ta dùng dạng bị động, đáp án A loại
Cấu trúc với suggest: S + suggest (that) + S + (should) do sth
Do đó ở đây không dùng to be (is, were) mà phải dùng “be”
Tạm dịch: Tôi đề nghị phòng của chúng ta được trang trí trước Tết.
Chọn D
Đáp án B
“hiện tại giả định” có S + insists + that + clause (động từ chia nguyên mẫu)
Đáp án D
- Ở đây ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai
- Thì hiện tại tiếp diễn: is/am/are + V-ing
ð Đáp án D (Ngày mai bố mẹ tôi sẽ đến ở với tôi vài ngày )
Chọn C
Cụm từ chỉ lý do:
Because of / Due to / Owing to + V-ing / Noun / pronoun
Dịch câu: Bởi vì nhu câu cần phải hoàn thành dự án này sớm nên tôi muốn cậu làm thêm giờ trong vài ngày tới.
Đáp án D
- Remember to do sth: nhớ để làm gì
- Remember doing sth: nhớ đã làm gì
ð Đáp án D (Tôi nhớ đã nhận bức thư vài ngày trước khi đi nghỉ.)