K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 8 2019

Tính tần số alen:

Con cái: F =  30 . 2 + 60 2 . 30 + 60 + 10 = 0 , 6

             S = 1 - 0.6 = 0,4 

Con đực: F =  20 . 2 + 40 2 . 20 + 40 + 60 = 0 , 4

ð               S = 1 - 0.4 = 0,6 

ð  SS = FF = 0.6 x 0.4 = 0.24

ð  FS = 1 – ( 0,24 x 2 ) = 0.52 

Chọn D 

8 tháng 10 2019

Đáp án B

Giới cái: tần số alen F = 30 . 2 + 60 2 30 + 60 + 10 = 0 , 6  => S = 0.4

Giới đực: tần số alen F = 20 . 2 + 40 2 20 + 40 + 40 = 0 , 4   => S = 0.6 

=> Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên nên ta có

FS = ♂S x ♀F + ♂F x ♀S = 0.6 x 0.4 + 0.6 x 0.4 = 0.48

3 tháng 12 2017

Đáp án D

- Do gen mã hóa enzim hoàn toàn độc lập với sự di truyền giới tính → gen mã hóa enzim nằm trên NST thường.

-Tần số các loại alen ở con cái là: F= tỉ lệ FF+1/2 FS = 0,6; S = 1=0,6 = 0,4

-Tần số các loại alen ở con đực là: F= 0,4 ; S = 0,6

→ Tần số của FS ở thế hệ tiếp theo = 0,6 . 0,6 + 0,4 . 0,4 = 0,52

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác: (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4       (2) Trong...
Đọc tiếp

Trong một quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen qui định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Trong đó, tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) qui định được tìm thấy ở 40% con đực và 16% con cái. Những nhận xét nào sau đây chính xác:

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4      

(2) Trong số con cái, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp alen a là 36%

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4  

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a

Số nhận xét đúng là

A. 1

B. 2

C. 4   

D. 3

1
26 tháng 10 2019

Đáp án : B

Do quần thể ở trạng thái cân bằn

g di truyền

Tính trạng màu lông nâu ( a) có tần số alen là 0,4 do giới XY có 40% con nâu

Mà có 0,16 = 0,4 x 0,4

Quần thể ở trạng thái cân bằng di  truyền nên tần số alen a ở giới cái cũng là 0,4

=> Ở giới XX, kiểu hình màu lông nâu = tỉ lệ kiểu gen XaXa

=> Vậy a là alen lặn

(1)Đúng

(2)Sai, tỉ lệ con cái có kiểu gen đồng hợp XaXa là 16%

(3)Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong những con cái là 0,4 x 0,6 x 2 = 0,48 = 48%

Tỉ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp tử trong tổng số cá thể của quần thể là 24%

3 sai

(4)Tần số alen A ở giới đực là 0,6 => 4 sai

(5)Đúng

(6)Sai

Các nhận xét đúng là 1, 5

19 tháng 11 2018

Đáp án D

Các quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền

Cái: 

Cái xám S_ = 1- 0,64=0,36. (2) đúng

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s so với tổng số cá thể của quần thể là:

0,32 : 2 = 0,16. (3) đúng

Đực: 

Cái đồng hợp tử 0,64 + 0,04 = 0,65. (5) đúng

tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen s: 0,32. (6) sai

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

A. 3

B. 1

C. 2

D. 4

1
24 tháng 1 2017

Đáp án A

Phương pháp:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Cách giải:

Xét các phát biểu

(1) Đúng, tần số alen a ở giới cái : √0,16 =0,4

(2) sai, (3) sai, (5) đúng , tỷ lệ con cái mang kiểu gen dị hợp 0,24 (4) đúng

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái Những nhận xét nào sau đây chính xác? (1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4 (2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen...
Đọc tiếp

Trong 1 quần thể động vật có vú, tính trạng màu lông do một gen quy định nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên NST giới tính Y, đang ở trạng thái cân bằng di truyền. trong đó tính trạng lông màu nâu do alen lặn (kí hiệu a) quy định được tìm thấy 40% con đực và 16% con cái

Những nhận xét nào sau đây chính xác?

(1) Tần số alen a ở giới cái là 0,4

(2) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a là 48%.

(3) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 48%

(4) Tần số alen A ở giới đực là 0,4.

(5) Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là 24%.

(6) Không xác định được tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen

Số nhận xét đúng là:

1
5 tháng 7 2019

Đáp án D

Pt/c :  ♂ thân đen, mắt trắng × ♀ thân xám, mắt đỏ

F1 : 100% xám, đỏ

F1 × F1

F2 :  ♀ : 50% thân xám, mắt đỏ

       ♂ : 20% thân xám, mắt đỏ : 20% thân đen, mắt trắng: 5% thân đen, mắt đỏ:5% con đực thân xám mắt trắng

Tính trạng đơn gen

F1 xám, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ A xám >> a đen, 2 gen nằm trên NST giới tính

F1 đỏ, F2 : kiểu hình 2 giới không bằng nhau→ B đỏ >>  b trắng, 2 gen nằm trên NST giới tính

Do đực F2 : 20% xám, đỏ : 20% đen, trắng : 5% đen, đỏ: 5% xám, trắng

→ F1 cái cho giao tử : XAB=Xab=0,4 và XAb=XaB=0,1

→ P: ♂XabY × ♀XABXAB

Các nhận xét đúng là 1,2,4

7 tháng 5 2018

Đáp án D

Ở động vật có vú, XX là con cái còn XY là con đực.

Tỉ lệ con cái lông nâu XaXa là 16%, con đực lông nâu XaY là 40%, quần thể cân bằng di truyển  Tần số alen a = 0,4  A = 0,6. Nội dung 3 sai. 

Tỉ lệ con cái XAXa là: 0,4 × 0,6 × 2 = 0,48. Nội dung 1 đúng.

Tỉ lệ con cái có kiểu gen dị hợp tử mang alen a so với tổng số cá thể của quần thể là: 0,48 × 0,5 = 24%. Nội dung 2 sai, nội dung 4 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng