_______ , follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
A. On arrival at the airport
B. When arrive at the airport
C. That you arrive at the airport
D. To arrive at the airport
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần lấy đuôi là “will you?”
Đáp án B.
Tạm dịch: Nhớ gọi cho tôi khi bạn đến sân bay nhé, được không?
Trong câu hỏi đuôi, mệnh đề chính là lời yêu cầu thì phần láy đuôi là “will you?”
Kiến thức: Hội thoại giao tiếp
Giải thích:
Để đáp lại các câu mệnh lệnh “Do/ Don’t + …”, có thể dùng các cách diễn đạt sau: I will/ I won’t.
Tạm dịch: Laura: “Nhớ gọi điện cho mình khi bạn đến sân bay nhé.”
Annie: “Mình sẽ.”
Chọn C
Đáp án B
Câu ban đầu: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
B. Anh ấy hứa gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
C. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
D. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.
Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
Đáp án B
Giải thích: “ Tớ sẽ gọi cho cậu khi tớ đến sân bay.”, cậu ấy nói với tôi.
A. Cậu ta phản đối việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
B. Cậu ta hứa gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
C. Cậu ta phủ nhận việc gọi cho tôi khi cậu ta đến sân bay.
D. Cậu ta nhắc nhở tôi gọi cho cậu ấy khi cậu ta đến sân bay.
Đáp án B
Câu ban đầu: “Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi tối đến sân bay” anh ấy nói với tôi.
A. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
B. Anh ấy hứa gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
C. Anh ấy phản đối việc gọi cho tôi khi anh ấy đến sân bay.
D. Anh ấy nhắc tôi gọi cho anh ấy ngay khi anh ấy đến sân bay.
Câu này chúng ta dựa vào nghĩa để làm vì các đáp án không có lỗi ngữ pháp.
- people who may ask you questions about what is in your luggage? 1. C
- your suitcases and what is in them? 2. B
- people who are waiting for their suitcases to come from the plane? 3. C
- something you must do it, for example, you have a US or Japanese passport? 4. A
- people who are going to change planes at Heathrow and go to another foreign country? 5. D
- tobacco, alcohol and other things with special tax on them? 6. C
- people of all nationalities who have just come from countries like Japan, the USA, Argentina? 7. A
- people of all nationalities who have just come from countries like France, Italy, Germany? 8. A
- special signs for people who have not yet completed their journey? 9. D
- the first thing you do after you get out of the plane at Heathrow? 10. D
Kiến thức: Rút gọn 2 mệnh đề đồng ngữ
Giải thích:
Khi hai mệnh đề trong câu có cùng chủ ngữ (you – câu mệnh lệnh), có thể rút gọn một mệnh đề mang nghĩa chủ động về dạng V-ing hoặc cụm danh từ có nghĩa tương đương.
Câu đầy đủ: When you arrive at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Câu rút gọn: Arriving at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
= On arrival at the airport, follow the signs for „Arrivals' unless you are transferring to another plane at the same airport.
Tạm dịch: Khi đến sân bay, hãy đi theo các biển báo dành cho “Chuyến bay đã hạ cánh” trừ khi bạn chuyển sang máy bay khác ở cùng sân bay.
Chọn A