Hòa tan 8,1 gam Al bằng một lượng dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là
A. 4,48 lít
B. 5,6 lít
C. 6,72 lít
D. 10,08 lít
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : C
Bảo toàn e : 3nAl = 2 n H 2
=> n H 2 = 0,45 mol
=> V H 2 = 10,08 lit
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
$FeO + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2O$
$n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$V = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
\(n_{Al}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2(SO_4)_3 +3H_2 n_{H_2}=0,45mol\\ V=10,08l\)
Chọn đáp án A
n A l = 0 , 2 m o l → n H 2 = 3 n A l 2 = 0 , 3 m o l → V=6,72lit
$n_{SO_2} = 1(mol) ; n_{Ca(OH)_2} = 0,4(mol)$
Ca(OH)2 + SO2 → CaSO3 + H2O
0,4...............0,4..........0,4.............................(mol)
CaSO3 + SO2 + H2O → Ca(HSO3)2
0,4............0,4...........................................(mol)
$\Rightarrow V = 22,4 - (0,4 + 0,4).22,4 = 4,48(lít)$
Đáp án A
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
2 3 1 3
0,2 0,3
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2(mol)
Ta có: nH2 = \(\dfrac{0,2.3}{2}\)= 0,3(mol)
⇒ VH2 = n . 22,4 = 0,3 . 22,4= 6,72l
Ủa??? kì z??
Ta có: \(m_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,2\cdot2=0,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd\left(sau.pư\right)}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2}=309,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a=309,6-300=9,6\left(g\right)\)
Đáp án D