X là peptit mạch hở được tạo bởi một loại α-amino axit no chứa 1 nhóm và 1 nhóm -COOH; Y là hợp chất hữu cơ thuộc dãy đồng đẳng của axit oxalic; Z là este chứa C, H, O. Đun nóng 27,42 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, chưng cất dung dịch sau phản ứng, thu được a gam ancol T duy nhất và hỗn hợp gồm 2 muối. Cho toàn bộ T vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được 2,016 lít khí (đktc) và khối lượng bình tăng 5,28 gam so với ban đầu; Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối cần dùng 0,6 mol thu được 8,64 gam và 25,44 gam Phần trăm khối lượng của X trong E gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là C n H 2 n + 2 - k N k O k + 1 : a mol
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 ,
1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân

Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là C n H 2 n + 2 = k N k O k + 1 : a mol
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 , 1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân

Đáp án A
Giải: Gọi công thức chung của X là
Phản ứng thủy phân
Do là đipeptit nên loại trừ 1 nhóm CO-NH, 1 nhóm NH2 , 1 nhóm COOH ta còn C4H8−
+ Đipeptit có dạng H2N−A−CONH−B−COOH. Vậy ta có các TH sau.
(A) C2H4 + (B) C2H4 có 1 đồng phân alpha là Ala–Ala.
(A) CH3 + (B) C3H7 có 4 đồng phân alpha gồm:
NH2−CH3−CO−NH−CH(C2H5)COOH có 2 đồng phân
NH2−CH3−C(CH3)2−COOH có 2 đồng phân
⇒ C6H12N2O3có 1+2+2 = 5 đồng phân

Đáp án C
Gọi công thức của X có dạng CnH2n+2-xNxOx+1.
=> 0,675n = 0,5(1,5n - 0,75x) => n = 5x
X tạo ra từ aa là C5H11NO2. (Val)
Cho E tác dụng với 0,45 mol NaOH thu được hỗn hợp chứa 2 muối.
Ta có: M m u o i ¯ = 107 , 27 do đó có muối Val và muối còn lại là của Gly.
Giải được số mol muối của Gly và Val lần lượt là 0,34 và 0,11 mol.
Ta có Gly:Val=34:11.
Trùng ngưng X, Y, Z
Peptit thu được sẽ có dạng (Gly34Val11)k
Ta có: 15+4.2+2.2 < 45k < 2+4.15+2.2
Thỏa mãn k=1.
Ta có: m = 0,34.75 + 280 - 293,96 = 1,48 gam

Đáp án A
Gọi X có dạng CnH2n+ 2 - kNkOk-1 : x (mol) - với k là số amino axit ban đầu tạo thành
BTNT C => nCO2 = nC = nx (mol)
BTNT H => nH2O = nH = (n + 1 – 0,5k)x (mol)
Ta có: nCO2 – nH2O = 3,5 x
<=> nx - (n + 1 – 0,5k)x= 3,5x
<=> 0,5k = 4,5
=> k = 9
=> Có 8 liên kết peptit trong X

Chọn A
Gọi X có dạng CnH2n+ 2 - kNkOk-1 : x (mol) - với k là số amino axit ban đầu tạo thành
BTNT C => nCO2 = nC = nx (mol)
BTNT H => nH2O = nH = (n + 1 – 0,5k)x (mol)
Ta có: nCO2 – nH2O = 3,5 x
<=> nx - (n + 1 – 0,5k)x= 3,5x
<=> 0,5k = 4,5
=> k = 9
=> Có 8 liên kết peptit trong X

Đáp án A
Gọi X có dạng CnH2n+ 2 - kNkOk-1 : x (mol) - với k là số amino axit ban đầu tạo thành
BTNT C => nCO2 = nC = nx (mol)
BTNT H => nH2O = nH = (n + 1 – 0,5k)x (mol)
Ta có: nCO2 – nH2O = 3,5 x
<=> nx - (n + 1 – 0,5k)x= 3,5x
<=> 0,5k = 4,5
=> k = 9
=> Có 8 liên kết peptit trong X