Mark the letter A, B, C or B on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) The place (B) which (C) he was bom is (D) now a big city.
A. The place
B. which
C. he was bom
D. now
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Sửa ‘which’ => ‘in which/ where’: đại từ quan hệ chỉ địa điểm
Dịch: Nơi mà anh ấy được sinh ra giờ đã là 1 thành phố lớn
Chọn B
Which => where (Where: nơi mà)
Dịch câu: Hải Phòng là nơi mà tôi đã sinh ra và lớn lên.
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án A
Giới từ + mệnh đề quan hệ.
Sửa thành: in which
Dịch nghĩa: Trường Thái Nguyên là nơi tôi đã từng học khi tôi còn nhỏ
Đáp án : A
Chủ ngữ là “the boy” (người) nên không thể dùng đại từ quan hệ “which” để thay thế => who
Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
“Whether” đứng đầu câu => dấu hiệu nhận biết của mệnh đề danh từ, đứng đầu câu làm chủ ngữ
Công thức:
Whether + S + V + V (chia theo ngôi thứ 3 số ít)
chủ ngữ (không đếm được)
động từ chính của câu
Sửa: depend on => depends on
Tạm dịch: Liệu cuộc sống ở nông thôn tốt hơn cuộc sống ở thành phố hay không phụ thuộc vào quan điểm của mỗi cá nhân.
Chọn C
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Sửa ‘which’ => ‘in which/ where’: đại từ quan hệ chỉ địa điểm
Dịch nghĩa: Nơi mà anh ấy được sinh ra giờ đã là 1 thành phố lớn.