Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cân bằng di truyền như sau: 0,2 Ab /ab ; 0,4 AB/ab ; 0,4 ab/ab Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: -Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên -Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ đầu tiên. Biết các gen liên kết hoàn toàn, tỉ lệ thu được lần lượt ở trường hợp 1 và trường hợp 2 ở thế hệ đầu tiên có kiếu gen ab/ab trong quần thể là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
Cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,2 AA + 0,4 Aa + 0,4 aa = 1.
Quần thể tự phối
Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là:
Aa = 0 , 4 × 1 2 3 = 0 , 05
AA = 0,2 + 0,4 × 1 - 1 2 3 2 = 0,375
aa = 0,4 + 0,4 × 1 - 1 2 3 2 = 0,575

Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 + 0,3 : 2 = 0,45
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: A

Đáp án B
Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ
1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ
1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là:
0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1

Chọn đáp án B
Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab.
Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab.
Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó:
0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075
0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1
0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475
Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab
3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4
4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4
Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25

Đáp án:
Do quần thể tự thụ phấn nên tần số alen không thay đổi qua các thế hệ:
Tần số alen A là PA = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 : 2 = 0,35.
Tần số alen B là PB = 0,1 + 0,2 : 2 + 0,3 = 0,5.
Đáp án cần chọn là: D

Đáp án : A
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, dị hợp giảm dần, đồng hợp tăng dần , lượng tăng của đồng hợp trội và lặn là như nhau, ban đầu dị hợp và đồng hợp không bằng nhau nên ở thế hệ kết thúc cũng không thể bằng nhau => chỉ cần suy luận là ra đáp án A
Theo lí thuyết
Tỷ lệ dị hợp sau 3 thế hệ là : 0,48 : 23 = 0,06 Aa
Tỷ lệ động hợp trội: 0,36 + (0,48 – 0,06) : 2 = 0,57 AA
Tỉ lệ các thể đồng hợp lặn là : 1- (0,57 AA + 0,06 Aa) = 0.37 aa
Lời giải
Trường hợp 1: Quần thể tự thụ phấn, môi trường không đổi
Ta có
Ab/ab x Ab/ab →Ab /Ab : 2 Ab/ab : ab /ab
AB/ab x AB/ab →AB /AB : 2 AB/ab : ab /ab
ab/ab → ab/ab
ab/ab = 0,2 : 4+0,4 : 4+0,4 = 0,55
Trường hợp 2 :Môi trường thay đổi chí các cá thể có kiểu hình trội mới tham gia vào quá trình sinh sản
Chia lại tỉ lệ P : 1/3 Ab/ab : 2/3 AB/ab
F1 theo lý thuyết : ab/ab = 1/3 x 1/4 + 2/3 x 1/4 = 3/12 = 0.25
Đáp án A