Nung một thanh Mg vào dung dịch chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian lấy thanh kim loại ra và cân lại thì thấy khối lượng thanh tăng 11,6 gam. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
A. 6,96 gam
B. 21 gam
C. 20,88 gam
D. 2,4 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
Mg + 2Fe3+ -> Mg2+ + 2Fe2+
0,4 0,8 mol
Mg + Cu2+ -> Mg2+ + Cu
0,05 0,05 mol
Mg + Fe2+ -> Mg2+ + Fe
x x
(Giả sử có cả 3 phản ứng trên)
mKl tăng = 56.x + 0,05.64 – 24.(0,05 + x) – 0,4.24 = 11,6g
=> x = 0,6 mol < 0,8 (TM)
=> mMg pứ = 24.(0,05 + 0,6 + 0,4) = 25,2g
Đáp án B
Nếu Cu(NO3)2 phản ứng hết như phản ứng trên thì
Do đó tiếp tục xảy ra phản ứng:
Vậy mMg phản ứng = 12,6 (gam)
Chọn đáp án B
n C u S O 4 p ư = 0 , 2 . 80 100 = 0 , 16 m o l
PTHH: M g + C u S O 4 → M g S O 4 + C u
Số mol: 0,16…0,16……..0,16
Sau phản ứng với dung dịch C u S o 4 khối lượng thanh kim loại là:
m 1 =m-24.0,16+64.0,16=m+6,4 (g)
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
2 M g ⏟ x m o l + O 2 → 2 M g O
2 C u ⏟ 0 , 16 + O 2 → C u O
m O 2 (m + 12,8) – ( m + 6,4) = 6,4 → n O 2 =0,2 mol
0,5x + 0,08 = 0,2 x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch C u S O 4 là
0,24 . 24+ 0,16 . 64 = 16 gam
Số mol: 0,16......0,16.............................0,16
Sau phản ứng với dung dịch CuSO4 khối lượng thanh kim loại là
Thanh kim loại sau khi lấy ra có x mol Mg dư và 0,16 mol Cu
Khi đốt trong oxi dư:
mO2 = (m + 12,8) – (m + 6,4) = 6,4 → nO2 = 0,2 mol
0,5 x + 0,08 = 0,2 → x = 0,24 mol
Khối lượng thanh kim loại sau khi lấy ra khỏi dung dịch CuSO4 là
0,24 . 24 + 0,16 . 64 = 16 gam
Đáp án C
Đáp án B