K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen. Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

The elements other than hydrogen and helium exist in such small quantities that it is accurate to say that the universe is somewhat more than 25 percent helium by weight and somewhat less than 75 percent hydrogen.

Astronomers have measured the abundance of helium throughout our galaxy and in other galaxies as well. Helium has been found in old stars, in relatively young ones, in interstellar gas, and in the distant objects known as quasars. Helium nuclei have also been found to be constituents of cosmic rays that fall on the earth (cosmic rays are not really a form of radiation; they consist of rapidly moving particles of numerous different kinds). It doesn’t seem to make very much difference where the helium is found. Its relative abundance never seems to vary much. In some places, there may be slightly more of it; in others, slightly less, but the ratio of helium to hydrogen nuclei always remains about the same.

Helium is created in stars. In fact, nuclear reactions that convert hydrogen to helium are responsible for most of the energy that stars produce. However, the amount of helium that could have been produced in this manner can be calculated, and it turns out to be no more than a few percent. The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

What does the passage mainly explain? 

A. How stars produce energy 

B. When most of the helium in the universe was formed 

C. Why hydrogen is abundant 

D. The difference between helium and hydrogen 

1
19 tháng 10 2017

Kiến thức: Đọc hiểu

Giải thích:

Đoạn văn chủ yếu giải thích điều gì?

   A. Các vì sao tạo ra năng lượng như thế nào

   B. Thời điểm mà hầu hết khí heli trong vũ trụ được hình thành

   C. Tại sao hydro lại dồi dào

D. Sự khác biệt giữa heli và hydro

Thông tin: The universe has not existed long enough for this figure to be significant greater. Consequently, if the universe is somewhat more than 25 percent helium now, then it must have been about 25 percent helium at a time near the beginning.

However, when the universe was less than one minute old, no helium could have existed. Calculations indicate that before this time temperature were too high and particles of matter were moving around much too rapidly. It was only after the one-minute point that helium could exist. By this time, the universe had cooled so sufficiently that neutrons and protons could stick together. But the nuclear reactions that led to the formations of helium went on for only relatively short time. By the time the universe was a few minutes old, helium production had effectively ceased.

Tạm dịch: Vũ trụ đã không tồn tại đủ lâu để con số này là lớn hơn đáng kể. Do đó, nếu vũ trụ là có phần hơn 25 % Heli bây giờ, thì nó phải có được khoảng 25% Heli tại một thời điểm gần lúc nó hình thành.

Tuy nhiên, khi vũ trụ hình thành chưa đầy một phút, Heli đã không thể tồn tại. Các tính toán cho thấy rằng trước khi nhiệt độ thời gian này là quá cao và các hạt của vật chất đã được di chuyển xung quanh nhiều quá nhanh. Chỉ sau mốc một phút Heli mới thể tồn tại. Đến thời điểm này, vũ trụ đã quá nguội đến nỗi Nơtron và Proton có thể kết hợp vào nhau. Nhưng phản ứng hạt nhân dẫn đến sự hình thành của Heli đã hoàn thiện trong một thời gian tương đối ngắn. Sau khi vũ trụ được hình thành vài phút, việc tạo ra Heli đã không còn hiệu quả.

Chọn B 

6 tháng 12 2018

Đáp án: B

Giải thích: Muốn làm được các câu hỏi dạng này phải đọc câu đằng trước các em nhé.

5 tháng 6 2019

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

18 tháng 9 2018

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue:Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay.

4 tháng 4 2017

Đáp án A.

Key words: they, last paragraph, refers.

Clue: “Many musicians today credit earlier musicians such as Scott Joplin or Bessie Smith with inspiring their music. It’s a shame that they can’t also name the earliest African-Americans who really began the traditions that led to the American music of today”: Nhiều nhạc sĩ ngày nay ghi nhận những cái tên đi trước như Scott Joplin hay Bessie Smith vì những nghệ sĩ này đã truyền cảm hứng sáng tác cho họ. Đáng tiếc là họ không thể biết được tên tuổi của những người Mĩ gốc Phi xa xưa – những người đã thật sự tạo ra những truyền thống bắt nguồn cho nền âm nhạc nước Mĩ ngày nay.

Đáp án đúng là A. today’s musicians. “Họ” ở đây là những nhạc sĩ ngày nay

11 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

19 tháng 3 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

12 tháng 10 2018

Đáp án A.

Key words: chorus, closest meaning.

Clue: “often sung by a group, sometimes with a leader who sings a line or two alone and a chorus that sings the refrain”: thường được hát theo nhóm, đôi khi một nhạc trưởng sẽ hát một hai câu và một đoạn điệp khúc.

Ta thấy sau đại từ quan hệ that là động từ sings chia ở số ít → that là đại từ thay thế cho danh từ chỉ người. Từ chorus có nghĩa là một nhóm người hát đồng ca hoặc đoạn điệp khúc trong một bài hát → trong trường hợp này chorus gần nghĩa nhất với a group of singers that sing together. Đáp án đúng phải là A.

. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.                                                    The volume of traffic in many cities in the world today continues to expand. This caused many problems, including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk of accidents. Clearly, something must be done, but it is difficult to persuade people to change habits and leaves their cars at...
Đọc tiếp

. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

                                                    

The volume of traffic in many cities in the world today continues to expand. This caused many problems, including serious air pollution, lengthy delays, and the greater risk of accidents. Clearly, something must be done, but it is difficult to persuade people to change habits and leaves their cars at home.

One possible approach is to make it more expensive for people to use their cars by increasing charges for parking and bringing in tougher fines for anyone who breaks the law. In addition, drivers could be required to pay for using particular routes at differ times of the day. This system, known as road pricing has already been introduced in a number of cities, using a special electronic card fixed to the windscreen of the car. Of course, the most important thing is to provide good public transport. However, to get people to give up the comfort of their cars, public transport must be felt to be reliable, convenient and comfortable, with fares kept at an acceptable level.

Glossary:          persuade (v.) (~ sb to do sth): thuyết phục (ai làm gì)

tough (adj.) = difficult; strict: khó; nghiêm khăc

 a tough fine: phạt tiền thật nặng reliable (adj.): đáng tin cậy

38. The word expand in paragraph 1 is closest in meaning to ____________________.

A. decrease                    B. increase                              C. reduce                    D. develop

39. Which of the following is NOT mentioned as a problem caused by more traffic?

A. serious air pollution                                          B. greater risks of accidents

C. people’s habits                                                  D. very long delays

40. The most important thing to encourage people to use public transport is _________________

A. high parking fees                                                                   B. good public transport

C. road using fees                                                                       D. high charges for public transport

41. The verb give up is closest in meaning to ______________________.

A. continue using               B. encourage                                   C. get bored with               D. stop using

42. We can learn from the text that  _______________.

A. it is easy for people to change their habits

B. many people will not drive expensive cars                           

C. more people will use public transport if it is cheap, reliable and comfortable

D. pollution and lengthy delays cause people to leave their cars at home

1
31 tháng 3 2022

38. B
39. C
40. B
41. D
42. D

28 tháng 4 2018

Đáp án: A

Giải thích: Inconsequential = unimportant (không quan trọng)

3 tháng 11 2018

Đáp án: D

Giải thích: Perish = disappear: biến mất, tuyệt chủng