K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 4 2019

Chọn A.

Đáp án A.

Ta có: turn up = arrive : đến

Các đáp án khác:

B. return: quay về

C. enter: vào

D. visit: thăm

29 tháng 7 2019

Đáp án B

(to) turn up: tới, xuất hiện = B. arrive (v): tới, đến.

Các đáp án còn lại:

A. enter (v): đi vào, đăng nhập.

C. visit (v): tới thăm.

D. return (v): quay trở lại.

Dịch: Hãy chờ cô ấy, tôi chắc là cô ấy sẽ tới sớm thôi.

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.19. Let’s wait for Nick. I’m sure he’ll turn up soon.     A. arrive                 B. enter                                    C. visit                    D. return20. There are a number of drawbacks of living in the city.     A. benefits            B. advantages          C. disadvantages          D. difficultiesMark the letter A, B, C, or D...
Đọc tiếp

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

19. Let’s wait for Nick. I’m sure he’ll turn up soon.

     A. arrive                 B. enter                                    C. visit                    D. return

20. There are a number of drawbacks of living in the city.

     A. benefits            B. advantages          C. disadvantages          D. difficulties

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

21. The water in the lake is so clear that I can see the stems of the water-lilies.

     A. obscure              B. colourful                C. muddy             D. transparent

22. We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being.

     A. revealed              B. frequented               C. accessible             D. lively

1
21 tháng 9 2021

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

19. Let’s wait for Nick. I’m sure he’ll turn up soon.

     A. arrive                 B. enter                                    C. visit                    D. return

20. There are a number of drawbacks of living in the city.

     A. benefits            B. advantages          C. disadvantages          D. difficulties

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

21. The water in the lake is so clear that I can see the stems of the water-lilies.

     A. obscure              B. colourful                C. muddy             D. transparent

22. We ought to keep these proposals secret from the chairman for the time being.

 

     A. revealed              B. frequented               C. accessible             D. lively

30 tháng 3 2018

Đáp án C.

A. enter: vào.

B. return: quay lại.

C. arrive = turn up: đến, xuất hiện.

D. visit: viếng thăm.

Dịch câu: Hãy đợi cô ấy ở đây; Tôi chắc rằng cô ấy sẽ xuất hiện trước khi quá lâu.

31 tháng 12 2017

Đáp án C
Turn up: xuất hiện ở đây tương đương với arrive: đến

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

6 tháng 1 2018

Đáp án D

for a while: một chút, một lát = D. for a short period of time. 

Các đáp án còn lại: 

A. in the difficult time: trong thời gian khó khăn.

B. whenever she needed me: bất cứ khi nào bạn cần tôi. 

C. for relaxation: nghỉ ngơi. 

Dịch: Tôi đã ở đây với cô ấy một chút trước khi tôi rời đi.

15 tháng 5 2017

Đáp án D

for a while: một chút, một lát = D. for a short period of time.

Các đáp án còn lại:

A. in the difficult time: trong thời gian khó khăn.

B. whenever she needed me: bất cứ khi nào bạn cần tôi.

C. for relaxation: nghỉ ngơi.

Dịch: Tôi đã ở đây với cô ấy một chút trước khi tôi rời đi

23 tháng 10 2017

Đáp án B

18 tháng 7 2018

Đáp án B

Kiến thức: Từ vựng, từ đồng nghĩa

Giải thích:

accentuate (v): nhấn mạnh, làm nổi bật, nêu bật

betray (v): tiết lộ, để lộ                        reveal (v): để lộ, bộc lộ, tiết lộ

emphasize (v): nhấn mạnh, làm nổi bật          disfigure (v): làm biến dạng, làm xấu xí đi

=> accentuate = emphasize

Tạm dịch: Phong cách ăn mặc của cô làm nổi bật dáng mảnh mai của cô.