K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 10 2017

Chọn D.

Đáp án D.

Ta có: out of the question = impossible: không thể được

Các đáp án khác.

A. out of order: hỏng (máy móc)

B. out of practice: không có thời gian luyện tập

C. out of place: (nằm) sai chỗ

Ta thấy đáp án D hợp nghĩa nhất. Vậy đáp án đúng là D.

Dịch: Tôi không thể cho bạn mượn thêm tiền; điều đó hoàn toàn không thể được.

28 tháng 1 2018

Đáp án D.

Phân biệt:

Out of the question = impossible: không có khả năng xảy ra, không được cho phép.

Ex: the explosion of the Earth is out of the question: sẽ không bao giờ có chuyện trái đất nổ tung

  A. Out of order: Không chạy chính xác (mảy móc), không sắp xếp đúng và ngăn nắp, cư xử không phải phép, không đúng theo quy tắc của một cuộc họp chính thức hoặc một cuộc tranh luận

Ex: - The phone is out of order: Điện thoại bị hỏng.

       - I checked the files and some of the papers were out of order: Tôi kiểm tra các tập tin và một số giấy tờ đã không được sắp xếp gọn gàng.

      - You were well out of order taking it without asking: Bạn đã cư xử không đúng khi ly cái đó mà không xin phép.

      - His objection was ruled out of order: Phản đối của ông là không đúng quy tắc.

  B. Out of practice: xuống phong độ, kém hơn do không luyện tập.

Ex: Don’t ask me to speak French. I am out of practice: Đừng bắt tôi nói tiếng Pháp. Đã lâu rồi tôi không luyện tập.

   C. Out of place: không đúng chỗ, không phù hợp với hoàn cảnh.

Ex: - Some of the books seem to be out of place: sách không được đặt đúng chỗ.

              - I felt completely out of place among all these successful people: Tôi cảm thấy hoàn toàn không thích hợp khi ở trong số những người thành công này.

5 tháng 4 2017

Chọn C

Diễn tả một hành động xảy ra trong tương lai sử dụng “will” hoặc “ going to”.  Trong trường hợp này nếu muốn sử dụng “going to” thì phải là “I am not going to” -> D không phù hợp làm đáp án.

Dịch câu: “Tôi có thể vay bạn 20 đô được không?” “Không, bạn biết đấy tôi sẽ không cho bạn vay bất cứ khoản tiền nào nữa đâu”.

9 tháng 12 2019

Đáp án B

Kiến thức: trạng từ chỉ thời gian

Until: cho đến khi; thường dùng trong câu phủ định

As soon as: ngay khi

Whenever: bất cứ khi nào

While: trong khi

Câu này dịch như sau: Mình sẽ cho bạn mượn ít tiền ngay khi mình nhận được lương.

29 tháng 7 2017

Chọn B

Besides, … = bên cạnh đó,… So = vì thế. Although = mặc dù. However = tuy nhiên. Dịch: xin lỗi, tôi không thể tham gia chuyến dã ngoại. Tôi bận, hơn nữa, tôi không còn đủ tiền sau khi mua những thứ này

19 tháng 5 2018

Đáp án A

Kiến thức: Giới từ

Giải thích: Ta có cụm “to care about sth” (v): quan tâm về cái gì đó

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến tiền. Tiền không thể mua được hạnh phúc. 

18 tháng 5 2017

Đáp án A

Tôi không bận tâm đến tiền. TIền không thể mua được hành phúc.

care about sb/sth: quan tâm đến ai/ điều gì

2 tháng 1 2017

Đáp án C

28 tháng 7 2018

Kiến thức kiểm tra: Câu điều kiện

Dấu hiệu: unless

Mệnh đề chính chia ở hiện tại => câu điều kiện loại 1

Công thức: Unless + V (hiện tại đơn, dạng khẳng định) = If + V (dạng phủ định)

Tạm dịch: Trừ khi bạn trả lời tất cả các câu hỏi của tôi, tôi sẽ không thể giúp gì được bạn.

Chọn B

27 tháng 6 2019

Đáp án C