Đốt cháy hoàn toàn m1 gam triglixerit X (mạch hở) cần dùng 1,55 mol O2 thu được 1,10 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Cho 25,74 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được m2 gam muối. Giá trị của m2 là
A. 30,78.
B. 24,66.
C. 28,02.
D. 27,42.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bảo toàn khối lượng :
$m_1 = 1,1.44 + 1,02.18 -1,55.32 = 17,16(gam)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$n_X = \dfrac{1,1.2 + 1,02 - 1,55.2}{6} = 0,02(mol)$
Ta có :
$n_{KOH} = 3n_X = 0,06(mol) ; n_{C_3H_5(OH)_3} = n_X = 0,02(mol)$
Bảo toàn khối lượng :
$m_{muối} = 32,12 + 0,06.56 -0,02.92 = 33,64(gam)$
Thủy phân 17,16 gam X trong KOH thu được 33,64 gam muối
Thủy phân 25,74 gam X trong KOH thu được $m_2$ gam muối
Suy ra: $m_2 = \dfrac{25,74.33,64}{17,16} = 50,46(gam)$
Chọn đáp án D
este T no, đơn chức, mạch hở
→ T có dạng CnH2nO
♦ Giải đốt: C n H 2 n O 2 + 3 n - 2 2 O 2 → t 0 n C O 2 + n H 2 O
n O 2 = n H 2 O = a m o l
→ 3n – 2 = 2n
→ n = 2 → T là C2H4O2.
ứng với CTPT này chỉ có duy nhất este HCOOCH3 (metyl fomat) thỏa mãn mà thôi.
→ Thủy phân m g a m H C O O C H 3 + K O H → H C O O K + C H 3 O H
mmuối = 3,36 gam
→ nmuối = 3,36 ÷ 84
= 0,04 mol
→ m = m H C O O C H 3
= 0,04 × 60 = 2,40 gam
Chọn đáp án C
► Este no, đơn chức mạch hở
⇒ có dạng CnH2nO2.
Phương trình cháy:
C n H 2 n O 2 + ( 1 , 5 n – 1 ) O 2 → t 0 n C O 2 + n H 2 O
⇒ 1,5n – 1 = n
⇒ n = 2 ⇒ C2H4O2.
⇒ X là HCOOCH3
⇒ mmuối = 0,1 × 84 = 8,4(g)
Chọn C.
→ B T K L m X = 17 , 16 ( g ) → B T : O n X = 0 , 02 m o l
Khi cho X tác dụng với NaOH thì: