Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He would win the race if he_______his brother’s example and trained harder.
A. repeated
B. set
C. answered
D. followed
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D.
Tạm dịch: Anh ấy sẽ thắng cuộc đua nếu anh ấy noi gương anh trai mình và luyện tập chăm chỉ hơn.
Cụm từ cố định to Follow sb’s example: làm theo gương ai
B. set... example to: làm gương cho ai
Ex: He always sets a good example to the other students: cậu ấy luôn là một tấm gương sáng cho các sinh viên khác noi theo
Chọn đáp án A
in spite of + V.ing/ N: mặc dù
although + S + V: mặc dù
because of + V.ing/ N: bời vì
Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
Đáp án A
Although + mệnh đề : Mặc dù -> loại C
Despite + N/V-ing: Mặc dù => loại B (vì “despite” không có “of”)
In spite of + N/V-ing: Mặc dù
Because of + N/V-ing: Bởi vì => loại D vì không hợp nghĩa
ð Đáp án A (Anh ấy đã nỗ lực giành chiến thắng mặc dù chân bị đau trước cuộc đua.)
Đáp án A
in spite of + V.ing/ N: mặc dù
although + S + V: mặc dù
because of + V.ing/ N: bời vì
Dịch: Ông đã giành chiến thắng trong cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
A
“ hurting” là Ving nên loại đáp án C ( vì although + S + V)
Không có “Despite of” => loại đáp án B
Dựa vào nghĩa của câu=> loại đáp án D
ð Đáp án: A
Tạm dịch: Anh ta đã chiến thắng cuộc đua mặc dù bị thương ở chân trước cuộc đua.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Cấu trúc: If + clause = supposing (that) + clause = Providing (that) + clause = Were + S + Vp2 (đảo ngữ điều kiện loại 2) = …
Dịch: Nếu Jack ở đây, anh ấy sẽ đệm đàn cho bạn
Đáp án B
Giải thích: Should have done sth = đáng lẽ ra đã nên làm gì, dùng để nói về những hành động không xảy ra thật trong quá khứ với ý tiếc nuối
Dịch nghĩa: Carl đáng lẽ ra đã nên học chăm chỉ hơn ; anh ta lại trượt bài thi lần nữa.
A. must have done sth = chắc chắn là đã làm gì; dùng để đoán về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, nhưng sự dự đoán khá chắc chắn vì dựa vào những dấu hiệu cụ thể.
C. could have done sth = đáng lẽ ra đã có thể làm gì; dùng để nói về hành động có thể đã xảy ra trong quá khứ, mang ý tiếc nuối.
D. needn’t have done = đáng lẽ không cần phải làm gì; dùng để nói về hành động đã xảy ra trong quá khứ nhưng không cần thiết
Đáp án D
Ta có:
- set example: nêu gương, làm gương
- follow example: bắt chước, làm theo
Vậy đáp án đúng là D.
Dịch: Anh ta sẽ thắng cuộc đua nếu anh ta theo gương anh trai luyện tập tích cực hơn.