Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
But for your support, we couldn‟t _______ this plan.
A. have been completed
B. be completed
C. have completed
D. complete
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án C
Objection to sth/V-ing: sự phản đối điều gì
Dịch: Bạn có bất kỳ sự phản đối nào về dự án mới này không?
Chọn D
Cấu trúc ngữ pháp: từ hiện tại hoàn thành: chỉ kết quả, quá trình đạt được ở hiện tại
Tạm dịch: Tôi đã học chơi piano được 5 tháng rồi nhưng tới thời điểm này tôi vẫn chưa thành công.
Chọn đáp án D
Giải thích: take a break: nghỉ ngơi.
Dịch nghĩa: Chúng ta đã làm việc thật chăm chỉ. Nghỉ ngơi thôi!
Đáp án C
Come in for: hứng chịu (lời phê bình, chỉ trích)
Go down with: bị (bệnh)
Dịch: Cô ấy đáng ra đã ở đây nhưng cô ấy đang bị cảm
Đáp án là C.
Câu này dịch như sau: “ Tôi đã giải ô chữ này khoảng 2 tiếng.” “ Chắc nó là ô chữ khó giải lắm.”
Cấu trúc: It be + tính từ / mạo từ + tính từ + danh từ + to Vo
Đáp án B.
A. go through sth: kiểm tra kĩ; trải qua việc gì đó.
Ex: - She went through the company’s account, looking for evidence of fraud: Cô ta kiểm tra kỹ tài khoản của công ty, tìm kiếm chứng cứ lừa đảo.
- She’s been going through a bad patch recently: Cô ta vừa trải qua một vận đen lớn gần đây.
B. to go down with sth: become sick/ ill (tiếng Anh-Anh)
Ex: Your daughter has gone down with smallpox: Con gái của tôi đã mắc phải bệnh đậu mùa.
C. to come in for with sth: chịu đựng cái gì.
Ex: the publishing house has come in for a lot of criticism due to its new book.
D. to come up against sth (v): giải quyết, vượt qua khó khăn.
Ex: We may find we come up against quite a lot of opposition from local people: Chúng tôi có thể thấy rằng chúng tôi phải đối mặt với khá nhiều sự phản đối từ người dân địa phương.
Đáp án chính xác là B. gone down with.
Tạm dịch: Cô ấy đang lẽ đã ở đây nhưng cô ấy lại bị cúm.
Chọn C.
Đáp án C
Xét nghĩa các động từ đi với giới down trong các đáp án ta có
A. turn down: bác bỏ một đề nghị
B. put down: để xuống/ giáng chức
C. knock down: đánh ngã/ phá đổ nhà/ dỡ
D. collapse: đổ sập, gãy vụn – không đi với giới từ down.
Như vậy dựa vào nghĩa của câu để nói về rạp chiếu phim không còn nữa thì động từ thích hợp là “knock down”
Dịch: Đã từng có rạp chiếu phim ở đây nhưng nó đã bị phá bỏ.
C
Cấu trúc câu điều kiện loại 3: But for + cụm danh từ , S + would/ could have Ved/ V3
=> loại B và D
Tạm dịch: Nếu không có sự hỗ trợ của bạn, chúng tôi không thể hoàn thành kế hoạch này.
=> Chọn C