Một loại mỡ chứa 40% triolein, 20% tripanmitin, 40% tristearin. Xà phòng hoá hoàn toàn m gam mỡ trên bằng NaOH thu được 138 gam glixerol. Giá trị của m là
A. 1209
B. 1304,27
C. 1326
D. 1335
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: C
Gọi số mol của triolein, tripanmitin, tristearin lần lượt là 2x; x; 2x
Ta có: Triglyxerit + 3NaOH 3muối + C3H5(OH)3
ntriglyxerit = 2x + x + 2x => nC3H5(OH)3 = 5x
Do đó, 5x.92 = 138 => x = 0,3 mol
=> m = 884.0,6 + 806.0,3 + 890.0,6 = 1306,2 g
Chọn đáp án B
2 chất béo đều no có dạng CnH2n – 4O6 và 2 axit béo no dạng CmH2mO2.
Tương quan đốt có ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nchất béo ⇒ nchất béo = 0,04 mol.
♦ phản ứng: chất béo + NaOH → muối + glixerol || axit béo + NaOH → muối + H2O.
||⇒ nglixerol = nchất béo = 0,04 mol ⇒ a = mglixerol = 0,04 × 92 = 3,68 gam.
Chọn đáp án D
có khá nhiều cách và giải pháp cho bài này, xin trình bày 1 ý tưởng quy đổi như sau:
axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH
⇒ tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H2
và tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = 3C17H35COOH + C3H2
||→ quy hỗn hợp E gồm CnH2nO2 + C3H2. Giải đốt:
m gam E + 3,235 mol O2 → 2,27 mol CO2 + 2,19 mol H2O.
♦ BTKL có m = 35,78 gam. BTNT oxi có nCnH2nO2 = 0,13 mol.
đốt CnH2nO2 cho nCO2 = nH2O; đốt C3H2 cho 3CO2 + 1H2O
||→ Rút ra: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nC3H2 → nC3H2 = 0,04 mol.
⇒ dùng bảo toàn nguyên tố C → n = (2,27 – 0,04 × 3) ÷ 0,13 = 215/13.
♦ Giải thủy phân E + NaOH → a gam muối CnH2n – 1O2Na + glixerol + H2O.
||→ Giá trị a = 0,13 × (14n + 54) = 37,12 gam (thay giá trị n trên vào).
Chọn đáp án C
• m(C17H33COO)3C3H5 = 100 x 70% = 70 kg; m(C17H35COO)3C3H5 = 100 x 30% = 30 kg.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 79,186 mol; n(C17H35COO)3C3H5 ≈ 33,708 mol
→ ∑nNaOH để xà phòng hóa = (79,186 + 33,708) x 3 = 338,682 mol → nC3H5(OH)3 = 112,894 mol.
Theo BTKL: mxà phòng = 100 + 338,682 x 40 x 10-3 - 112,894 x 92 x 10-3 = 103,16 kg
Chọn đáp án A
Một điểm giúp chúng ta nhìn ra vấn đề và giải nhanh của bài này
đó là gốc stearat và gốc oleat đều có 18C. giống như ở ID = 672975 .
E gồm: axit stearic: C18H36O2 axit oleic: C18H34O2
tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = C18H36O2.C3H2;
triolein: (C17H33COO)3C3H5 = C18H34O2.C3H2
⇝ quy đổi E gồm C18H?O2 + C3H2 (C3H2 đại diện cho glixerol).
☆ giải đốt: m gam E + 5,585 mol O2 → t ° 3,93 mol CO2 + 3,73 mol H2O.
bảo toàn O có nC18H?O2 = 0,21 mol → bảo toàn C có nC3H2 = 0,05 mol.
♦ cách 1: bảo toàn H giải ra ? = 736/21 → a gam muối là 0,21 mol C18H? – 1O2Na
⇥ thay giá trị ? trên vào giải a = 64,06 gam ⇝ Chọn đáp án A. ♥
♦ cách 2: BTKL phản ứng đốt có m = 61,34 gam; ∑naxit = 0,06 mol
⇒ BTKL phản ứng thủy phân có: a = 61,34 + 0,21 × 40 – 0,05 × 92 – 0,06 × 18 = 64,06 gam.
Đáp án A
nNaOH = 3 n glixerol = 0,3
Bảo toàn khối lượng : m = 89+0,3.40 - 9,2=91,8g
Chọn đáp án D
Trong 100 gam chất béo có 89 gam tristearin và 11 gam axit stearic.
Vậy muối thu được là C17H35COONa : 0,33873 mol ⇒ m = 103,65 gam.
Chọn đáp án B
• nC3H5(OH)3 = 1,5 mol.
m(C17H33COO)3C3H5 = 0,4m gam; m(C15H31COO)3C3H5 = 0,2m gam; m(C17H35COO)3C3H5 = 0,4m gam.
→ n(C17H33COO)3C3H5 ≈ 0,000452m mol; n(C15H31COO)3C3H5 = 0,000248m mol;
n(C17H35COO)3C3H5 = 0,000449m mol.
∑nC3H5(OH)3 = 0,000452m + 0,000248m + 0,000449m = 0,001149m = 1,5 → m = 1305,483 gam.