Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The man who lives opposite us sometimes comes _____ for a cup of coffee.
A. over
B. off
C. on
D. to
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
- “ Bạn có muốn cùng chúng tôi uống tách cà phên sau giờ làm không?”
A. Nghe có vẻ hay đó, nhưng mình tự làm được.
B. Tiếc quá, nhưng mình phải hoàn thành bài thuyết trình cho ngày mai.
C. Không thành vấn đề. Cà phê bị làm sao à?
D. Cảm ơn. Mình có thể pha cà phê.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với tình huống.
Chọn B
Kiến thức: Văn hóa giao tiếp
Giải thích:
- “Bạn có muốn cùng chúng tôi uống tách cà phên sau giờ làm không?”
A. Nghe có vẻ hay đó, nhưng mình tự làm được.
B. Tiếc quá, nhưng mình phải hoàn thành bài thuyết trình cho ngày mai.
C. Không thành vấn đề. Cà phê bị làm sao à?
D. Cảm ơn. Mình có thể pha cà phê.
Các phản hồi A, C, D không phù hợp với tình huống.
Chọn B
Đáp án B
“ Bạn có muốn uống tách cà phê với chúng tôi sau khi tan làm không?”
A. Nghe có vẻ hay đấy, nhưng tôi có thể tự làm.
B. Xin lỗi, nhưng tôi phải hoàn thành bài thuyết trình vào ngày mai.
C. Không thành vấn đề. Cà phê có vấn đề gì à?
D. Cảm ơn. Bạn có thể làm việc đó
Đáp án : D
Would you mind Ving …? = bạn có thể làm điều gì đó giúp tôi được không? -> câu nhờ vả. Daisy nhờ John lấy cho cốc cà phê. It is my pleasure (cách đáp lịch sự) = điều đó là niềm vui của tôi. Đáp án A = làm ơn cho kem và đường. Đáp án B = không, cám ơn (lời từ chối). Đáp án C = tôi không bao giờ uống cà phê
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án là C. Cấu trúc: take a rain-check (on something ) (thông tục): hẹn lần sau, dịp khác
Chọn đáp án B
Giải thích: đây là thành ngữ
Dịch nghĩa: Thời gian không chờ đợi ai.
Đáp án A
- come over: ghé qua đâu
- come off st: ngã (xe, ngựa); tách khỏi cái gì
- come on: tiếp tục theo cách ai đó muốn, thay ai chơi trong 1 trận đấu
- come to: đến đâu
Tạm dịch: Người đàn ông sống đối diện chúng tôi thi thoảng ghé qua để uống 1 cốc cà phê.