Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We’re going to freeze out here if you don’t let us _____________ the bus.
A. come up
B. go into
C. take off
D. get on
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch: “Chúng tôi sẽ tổ chức một buổi gặp mặt vào cuối tuần này. Tại sao bạn không đến nhỉ?”
= A. John chân tình mời chúng tôi đến buổi gặp mặt vào cuối tuần này.
invite + O + to + địa điểm: mời ai đó đến đâu
cordially (adv): một cách thân tình
Chọn A
Các phương án khác:
B. John hỏi tại sao chúng tôi không đến buổi gặp mặt.
C. John không hiểu tại sao chúng tôi đến buổi gặp mặt.
D. John hỏi tại sao chúng tôi không đến buổi gặp mặt.
Đáp án C.
Chú ý mệnh đề thời gian có cụm từ By the time + present simple, do đó chúng ta dùng thì tương lai hoàn thành để diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai
Tạm dịch: Khi bạn đến đây vào ngày mai thì công việc đã được hoàn thành rồi.
Chọn C.
Đáp án C
Ta thấy vế trước có: By the time: trước và tomorrow: ngày mai. Vậy đây sẽ là câu phức thời gian tương lại. Vì thế vế sau sẽ chia tương lai.
Ngoài ra, vế sau có “the work: công việc” là danh từ chỉ vật làm chủ ngữ. Vì thế vế này sẽ chia ở dạng bị động. Xét 4 đáp án thì chỉ có C và D là bị động.
Do có by the time nên sẽ có hành động trước sau. Hành động vế đầu xảy ra sau còn hành động vế sau xảy ra trước. Vì vậy vế sau sẽ là tương lai hoàn thành và ở bị động (will have been PII).
=> đáp án đúng là C.
Dịch: Trước khi bạn đến đây vào ngày mai, công việc sẽ được hoàn thành.
Đáp án D
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
Because: bởi vì So: vì thế
Though: mặc dù Until: mãi đến khi
Tạm dịch: Anh sẽ vẫn đứng đây chờ em cho đến khi em quay lại.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Chọn D
electricity (n): điện
electrify (v): truyền điện
electric (a): có tính điện
electrically (adv)
save electricity: tiết kiệm điện
Tạm dịch: Bạn nên tắt đèn trước khi đi ra ngoài để tiết kiệm điện.
Chọn đáp án A
Ta thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này
Chọn đáp án A
Ta thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này
Đáp án là D.
Shortly = soon: sớm
At times: thỉnh thoảng [ = sometimes]
On time: đúng giờ
In time: kịp lúc
Câu này dịch như sau: Nếu bạn không giảm tốc độ sớm, bạn không thể dừng kịp lúc.
Đáp án D