Hỗn hợp X có glyxerin và ankanol Y. Lấy 20,3 gam hỗn hợp X tác dụng với Na thu 5,04 lít H2. Mặt khác 8,12 gam hỗn hợp X tác dụng vừa đủ 1,96 gam Cu(OH)2. Vậy ankanol Y là
A. C2H5OH
B. C3H7OH
C. CH3OH
D. C4H9OH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CTPT: ROH
TN2:
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + KOH --> C6H5OK + H2O
0,1<------0,1
=> \(m_{ROH}=12,6-0,1.94=3,2\left(g\right)\)
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1----------------------------->0,05
2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,1<---------------------0,05
=> \(M_{ROH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(g/mol\right)\)
=> MR = 15 (CH3)
=> X là CH3OH
=> A
Khi 8,12 g A tác dụng với C u ( O H ) 2 chỉ có 1 phản ứng hoá học :
2 C 3 H 5 ( O H ) 3 + C u ( O H ) 2 → [ C 3 H 5 ( O H ) 2 O ] 2 C u (đồng(II) glixerat) + 2 H 2 O
Số mol glixerol trong 8,12 g A = 2.số mol C u ( O H ) 2
Số mol glixerol trong 20,3 g A là:
Khối lượng glixerol trong 20,3 g A là: 0,1.92 = 9,2 (g).
Khối lượng R-OH trong 20,3 g A là: 20,3 - 9,2 = 11,1 (g).
Khi 20,3 g A tác dụng với Na có 2 phản ứng hoá học
2 C 3 H 5 ( O H ) 3 + 6Na → 2 C 3 H 5 ( O N a ) 3 + 3 H 2 ↑
0,1 mol 0,15mol
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H 2 ↑
x mol 0,5x mol
Số mol H 2 = 0,15 + 0,5x = 0,225(mol) ⇒ x = 0,15
Khối lượng 1 mol R-OH :
R-OH = 74 ⇒ R = 74 - 17 = 57; R là − C 4 H 9
CTPT: C 4 H 10 O
Các CTCT và tên :
C H 3 - C H 2 - C H 2 - C H 2 - O H ( butan-1-ol )
(butan-2-ol)
(2-metylpropan-1-ol)
(2-metylpropan-2-ol)
Đáp án B
Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)
=> Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)
nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)
Chọn B
Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)
=> Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)
nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)
Đáp án B
Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)
=> Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)
nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)
Đáp án B
Vì nCH3OH = nC3H7OH => 2 chất này có phân tử khối trung bình bằng ( 32 + 60)/2 = 46 (g/mol)
=> Quy tất cả các chất X về cùng 1 chất có MX = 46 (g/mol)
nH2 = 0,1 (mol) => nX = nH linh động = 2nH2 = 0,2 (mol)
=> mX = 0,2.46 = 9,2 (g)
Đáp án B
Giải:
Đặt nCxHyCOOH = a, nCxHyCOOCH3 = b , nCH3OH= c nCO2=0,12 ; nH2O = 0,1
Bảo toàn O : 2a+2b+c = (2,76-0,12.12+0,1.2)/16=0,07
Tác dụng NaOH : a+b = 0,03 và b+c=0,03 (số mol CH3OH) => a=c=0,01 ; b=0,02
Ta có : 0,01+0,02 mol CxHyCOOH có khối lượng : 2,76-0,01.32-0,02.14=2,16g => 0,01 mol CxHyCOOH có khối lượng 0,72g
Số mol CH3OH và C2H5OH phản ứng lần lượt là 0,004 mol và 0,006 mol (x+y=0,01 và 3x=2y) Bảo toàn khối lượng : mCxHyCOOH + mancol = meste + mH2O
Khối lượng este thu được là : 0,72+0,004.32+0,006.46-0,01.18=0,944g
Đáp án D