Một loài động vật giới đực XX, giới cái XY. Trên hai cặp nhiễm sắc thể thường xét hai gen phân li độc lập có số alen lần lượt là 2 và 3; trên đoạn tương đồng của nhiễm sắc thể X xét 2 gen đều có 2 alen. Cho các cá thể đồng hợp về tất cả các gen lai với nhau. Xác định số phép lai có thể có?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
: Đáp án D
Xét trên cặp NST thường:
Số kiểu gen đồng hợp
=
n
=
2
.
3
=
6
Xét trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
Giới XX: số kiểu gen đồng hợp
=
n
=
2
.
2
=
4
Giới XY: số kiểu gen
=
2
.
3
=
4
Số phép lai = số kiểu gen của XX x Số kiểu gen của XY
=
6
.
6
.
4
.
4
=
576
Đáp án: D
Xét trên cặp NST thường:
- Số kiểu gen đồng hợp = n = 2.3 = 6
Xét trên cặp nhiễm sắc thể giới tính.
- Giới XX: số kiểu gen đồng hợp = n = 2.2 = 4
- Giới XY: số kiểu gen = n = 2.3 = 4
Số phép lai = số kiểu gen của XX x Số kiểu gen của XY = 6.6.4.4 = 576
Số kiểu gen ở gen thứ nhất là: r(r+1)/2 = 2 x 3/2 = 3 kiểu gen
Xét 2 gen còn lại nằm trên NST giới tính: Gen 2 có 5 alen nằm trên X không có alen tương ứng trên Y, gen 3 có 5 alen nằm trên đoạn tương đồng của NST giới tính X và Y
=> Coi như 1 gen có số alen = tích số các alen kia thì Trên X có 5x5= 25 alen, trên Y có 5 alen
Số kiểu gen ở giới cái là: (5 x 5) x (5 x 5 +1) : 2 = 325
Số kiểu gen ở giới đực là: (5 x 5) x 5 = 125
Vậy tổng số kiểu gen xét ở 3 gen của loài động vật này là: (325 + 125) x 3 = 1350 kiểu gen
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
3
×
4
×
3
×
4
+
1
2
=
78
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
78
+
48
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
2
×
C
3
2
×
4
+
2
×
3
×
C
4
2
=
60
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án C.
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là:
3
×
4
2
=
48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là
3
×
(
78
+
48
)
=
378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là
3
×
78
=
234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là
2342
×
3
×
4
=
210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường:
1
×
3
×
4
=
12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
® Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.
Đáp án: C
Số kiểu gen tối đa trên nhiễm sắc thể thường là: 3 kiểu gen.
Trên cặp nhiễm sắc thể giới tính:
* Giới XX có kiểu gen tối đa là:
* Giới XX có số kiểu gen tối đa là: 3 x 4 2 = 48
(1) Đúng. Số kiểu gen tối đa ở loài động vật này về ba gen nói trên là 3 x (78 + 48) = 378
(2) Sai. Số kiểu gen tối đa ở giới cái là 3 x 78 = 234
(3) Đúng. Số kiểu gen dị hợp tối đa ở giới cái là 2342 x 3 x 4 = 210
(4) Đúng.
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể thường: 1 x 3 x 4 = 12
* Dị hợp 1 cặp gen trên nhiễm sắc thể giới tính XX:
→ Số kiểu gen dị hợp một cặp gen ở giới cái là: 12 + 60 = 72.