K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 2 2017

Đáp án B

until: cho đến khi

by the time: ngay khi mà

prior to = before : trước khi

subsequently= later / afterward: sau đó

Câu này dịch như sau:

A: “Bạn đã chuẩn bị nhiều cho cuộc họp đúng không?”

B: “Trước khi gặp ban chủ cuộc họp, tôi đã xem lại tất cả các bản kiến nghị một lần nữa.”

17 tháng 11 2018

Đáp án là B.

To prefer st to V: thích gì 

5 tháng 6 2019

Đáp án B.

would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.

Ex: “Shall we go by train?” - “Well, I’d prefer to go by car”.

MEMORIZE

Prefer (v) /pri'fɜ:r/

- prefer sth: thích cái gì hơn

Ex: Do you prefer hot or cold coffee?

- prefer sth/ doing sth to sth/ doing sth: thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì

Ex: I prefer reading books to watching TV.

- prefer (not) to do sth: (không) thích làm gì

Ex: I prefer not to perform this task.

- would prefer sth (no) to do sth

- would prefer to do sth rather than do sth

- would prefer sb to do sth = would prefer it if S + V-ed

Ex: Would you prefer me to help you? = Would you prefer it if I helped you?

25 tháng 12 2018

Đáp án B

prefer it to be

Cấu trúc:

- would prefer to so st = would rather do st: thích cái gì hơn

- would prefer sb/ st to do st: muốn ai/ cái gì đó làm gì

Tạm dịch: A: Bạn có phiền nếu tôi lên lịch họp lúc 11h không?/ B: Umh, thật ra tôi thích lịch họp sớm hơn

15 tháng 1 2018

Đáp án B.

Would prefer to do sth: nói đến điều ta muốn làm trong một tình huống cụ thể.

Ex: “Shall we go by train?” – “Well, I’d prefer to go by car”.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

18 tháng 3 2019

Chọn D                                 Câu đề bài: Chúng tôi hiện đang không nhận thêm nhân viên mới vào lúc này để có thể giảm thiểu chi phí.

To take somebody on: nhận ai vào làm việc.

>><< to lay somebody off : cho ai nghỉ việc.

Các đáp án còn lại:

To employ (v.): thuê ai;

To hire (v.): thuê, mướn ai/ cái gì;

To offer (v.): mời, đề nghị.

22 tháng 12 2019

                             Câu đề bài: “ _________ ” “ Vâng. Anh có bán áo sơ mi không thế? ”

Đáp án: C.  Tôi cỏ thể giúp gì được chị?

A. Anh có thể giúp tôi một chút được không?

B. Ồ, tốt quá. Thật là một chiếc áo sơ mi đẹp.

D. Ồ, màu trắng.

25 tháng 6 2019

Đáp án C

Giải thích: Advertising (n) = sự quảng cáo, ngành quảng cáo

                    Advertising agency = công ty quảng cáo

Dịch nghĩa: Công ty quảng cáo nào mà bạn đang làm cho vậy?

          A. ads (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …), là từ viết tắt của danh từ “advertisement”.

Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.

          B. advertised (adj) = được quảng cáo

Phân biệt giữa sử dụng tính từ để bổ nghĩa cho danh từ và sử dụng danh từ ghép: ta sử dụng tính từ đứng trước danh từ khi đó là một thuộc tính, đặc điểm của bản thân danh từ đó, còn khi hai từ chỉ là có sự liên quan đến nhau thì sử dụng danh từ ghép.

Trong trường hợp này, quảng cáo không phải đặc điểm của bản thân công ty mà là có sự liên quan đến nên không thể dùng tính từ đứng trước mà phải sử dụng danh từ ghép.

          D. advertisement (n) = quảng cáo (trên tivi, báo đài, mạng Internet, …)

Đây là danh từ chỉ một sản phẩm quảng cáo cụ thể nên không thể lấy làm danh từ ghép để chỉ công việc quảng cáo nói chung.

30 tháng 11 2018

Chọn B.

Đáp án B
Cụm từ Take responsibility for + Noun/ V-ing được dùng để nói về việc ai đó chịu trách nhiệm làm việc gì.
Dich câu: Bạn đã đủ lớn để chịu trách nhiệm cho những gì mình làm.