Cho 12g Mg vào dung dịch chứa hai muối FeCl2 và CuCl2 có cùng nồng độ 2M, thể tích dung dịch là 100ml. Sau đó lấy dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch KOH dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
A. 23,2g
B. 22,3 g
C. 24,6g
D. 19,8g
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 Mg+CuCl2=>MgCl2+Cu
Mg+FeCl2=>MgCl2+Fe
MgCl2+2KOH=>Mg(OH)2+2KCl
nMg=12/24=0.5mol
nFeCl2=nCuCl2=2*0.1=0.2mol
=>nMgCl2pư=0.2+0.2=0.4mol
=>mMg(OH)2=0.4*58=23.2(g)
\(a,PTHH:CuCl_2+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2KCl\\ ...0,2......0,4.......0,2........0,4\left(mol\right)\\ b,n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\\ c,m_{KOH}=0,4\cdot56=22,4\left(g\right)\\ m_{dd_{KOH}}=\dfrac{22,4\cdot100\%}{20\%}=112\left(g\right)\\ m_{dd_{KCl}}=m_{CuCl_2}+m_{dd_{KOH}}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=27+112-19,6=119,4\left(g\right)\)
\(d,C\%_{dd_{KCl}}=\dfrac{74,5\cdot0,4}{119,4}\cdot100\%\approx24,96\%\)
Bài 3:
\(\text{nMg = 12 : 24 = 0,5 mol}\)
\(\text{nFeCl2 = nCuCl2 = 2.0,1 = 0,2 mol}\)
PTHH:
Mg + CuCl2 -> MgCl2 + Cu
0,2 <--0,2 ------> 0,2 (mol)
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
0,2 <--0,2 ------> 0,2 (mol)
Vậy dung dịch sau phản ứng chứa:
\(\text{ nMgCl2 = 0,2 + 0,2 = 0,4 mol}\)
Cho dung dịch sau phản ứng tác dụng với KOH dư:
MgCl2 + 2KOH -> Mg(OH)2 + 2KCl
0,4 ---------------> 0,4 mol
\(\text{=> m kết tủa = mMg(OH)2 = 0,4.58 = 23,2 gam }\)
Đáp án C
Gọi công thức muối cần tìm là MX2.
Khi cho 150 gam dung dịch X tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư có phản ứng:
Do đó khí hấp thụ vào dung dịch KOH là CO2.
Vì sau phản ứng trong dung dịch vẫn còn KOH nên sản phẩm tạo thành là K2CO3:
= 0,75
nCuCl2 = \(\dfrac{270.15\%}{100\%.135}\)= 0,3(mol)
CuCl2 + 2KOH ➝ Cu(OH)2↓ + 2KCl
0,3 ➝ 0,6 ➝ 0,3 ➝ 0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98= 29,4(g)
b, m dd KOH = \(\dfrac{0,6.56.100\%}{20\%}\)= 168(g)
c, mKCl = 0,6.74,5 = 44,7(g)(*)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mdd KCl= mCuCl2 + m dd KOH - mCu(OH)2
⇔ mdd KCl = 0,3.135+ 168 - 29,4 = 179,1(g)(**)
Từ (*) và (**) ⇒ C%KCl = \(\dfrac{44,7}{179,1}\).100%\(\approx\) 24,96%
PTHH: \(CuCl_2+2KOH\rightarrow2KCl+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) Ta có: \(n_{CuCl_2}=\dfrac{270\cdot15\%}{135}=0,3\left(mol\right)=n_{Cu\left(OH\right)_2}\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,3\cdot98=29,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH: \(n_{KOH}=2n_{CuCl_2}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{ddKOH}=\dfrac{0,6\cdot57}{20\%}=171\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: \(n_{KCl}=n_{KOH}=0,6mol\) \(\Rightarrow m_{KCl}=0,6\cdot74,5=44,7\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{dd}=m_{ddCuCl_2}+m_{ddKOH}-m_{Cu\left(OH\right)_2}=411,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{44,7}{411,6}\cdot100\%\approx10,86\%\)
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{15,2}{160}=0,095mol\\ CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
0,095 0,19 0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,095.98=9,31g\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,19}{2}=0,095l\\ b)C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,095}{0,04+0,095}\approx0,7M\\ c)Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[t^0]{}CuO+H_2O\)
0,095 0,095
\(m_{rắn}=m_{CuO}=0,095.80=7,6g\)
PTHH: \(CaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaCl\)
a+b) Ta có: \(n_{CaCl_2}=0,1\cdot2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,1+0,2}\approx1,33\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c) PTHH: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CaCO_3}=0,4\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,4\cdot36,5}{10\%}=146\left(g\right)\)
a.PTHH:CaCl2+Na2CO3--->CaCO3+2NaCl
Ta có:nCaCl2=0,2
=>nCaCO3=nCaCl2=0,2(mol)=>mCaCO3(kết tủa)=100.0,2=2(g)
b.Vdd=100+200=300(ml)=0,3(l)
CM Nacl=(2.0,2)/0,3=4/3(M)(Đề cho 2 chất td vừa đủ nên dd sau pứ chỉ có NaCl)
c.CaCO3+2HCl--->CaCl2+CO2+H2O
nHCl(cần dùng)=2.0.2=0,4(mol)=>mHCl=36,5.0,4=14,6(g)
=>mddHCl=14,6/10%=146(g)
Đáp án A