Bài 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ,...
Đọc tiếp
Bài 8. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phát biểu sau đây đúng hay sai? Giải thích?
I. Cây P có kiểu gen \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\)
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài chiếm tỉ lệ 25%.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu được
cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3
Đáp án A
A cao >> a thấp
B tròn >= b dài. Kiểu gen Bb cho kiểu hình bầu
2 gen phân li độc lập
F1: aaBb = 25 % = 1 4 = 1 × 1 4 = 1 2 × 1 2
TH1: 1 × 1 4 = 1 B b × 1 4 a a (do không có phép lai nào cho đời con có tỉ lệ 1 4 Bb)
1 Bb ↔ P: BB x bb
aa ↔ P: Aa x Aa
Vậy P: AaBB x Aabb
TH2: 1 2 × 1 2 = 1 2 B b × 1 2 a a
Bb ↔ P: Bb x bb; Bb x BB; Bb x Bb
1 2 aa ↔ P: Aa x aa
Vậy P: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb / AaBb x aaBB hoặc aaBb x AaBB / AaBb x aa Bb
Vậy có 6 phép lai thỏa mãn.