ĐÂY LÀ MÀU GÌ
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng. Tùy theo phương nhìn ta có thể thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay màu kia.
Trước khi đến đĩa CD, chùm sáng là chùm sáng trắng. Sau khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau truyền theo các phương khác nhau. Như vậy, thí nghiệm với đĩa CD cũng là thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng.
Ánh sáng chiếu đến đĩa CD là ánh sáng trắng. Tùy theo phương nhìn ta có thể thấy ánh sáng từ đĩa CD đến mắt ta có màu này hay màu kia.
Trước khi đến đĩa CD, chùm sáng là chùm sáng trắng. Sau khi phản xạ trên đĩa CD, ta thu được nhiều chùm sáng màu khác nhau truyền theo các phương khác nhau. Như vậy, thí nghiệm với đĩa CD cũng là thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng.
Màu xanh dương tiếng anh là Blue
Màu xanh lá tiếng anh là Green
Màu trắng tiếng anh là White
Học tốt nha ( ^-^ )
Từ vựng | Dịch nghĩa | Cách đọc | Ví dụ |
White | Màu trắng | /waɪt/ | I’m not wearing white today (Hôm nay tôi không mặc áo màu trắng). |
Pink | Màu hồng | /pɪŋk/ | That teddy bear is pink (Con gấu bông đó có màu hồng). |
Black | Màu đen | /blæk/ | The night sky is only black (Bầu trời đêm chỉ có một màu đen) |
Yellow | Màu vàng | /ˈjel.əʊ/ | Yellow is the color of sunflowers, egg yolks … (Màu vàng là màu của hoa hướng dương, lòng đỏ trứng…) |
Blue | Màu xanh da trời | /bluː/ | The blue pen has fallen into a puddle (Chiếc bút màu xanh đã bị rơi xuống vũng nước). |
Green | Màu xanh lá cây | /griːn/ | Keeping the environment green – clean – beautiful (Giữ gìn môi trường xanh- sạch- đẹp). |
Orange | Màu cam | /ˈɒr.ɪndʒ/ | The orange is orange (Quả cam có màu cam). |
Red | Màu đỏ | /red/ | The red star with the yellow star is the flag of Vietnam (Cờ đỏ sao vàng là lá cờ của Việt Nam). |
Brown | Màu nâu | /braʊn/ | Her eyes are brown (Đôi mắt của cô ấy có màu nâu) |
Violet | Màu tím | /ˈvaɪə.lət/ | My mother knit me a purple wool scarf (Mẹ tôi đan cho tôi một chiếc khăn len màu tím). |
Purple | Màu tím | /`pə:pl/ | I used to purple (Tôi từng một thời thích màu tím). |
Gray | Màu xám | /greɪ/ | We used gray to paint the wolf (Chúng tôi dùng màu xám để tô con chó sói). |
Beige | Màu be | /beɪʒ/ | I save money to buy a beige shirt (Tôi tiết kiệm tiền để mua chiếc áo màu be). |
Dark green | Xanh lá cây đậm | /dɑ:k griːn/ | The leaves are dark green (Lá cây ấy có màu xanh lá cây đậm). |
Dark blue | Xanh da trời đậm | /dɑ:k bluː/ | I chose a book with a dark blue cover (Tôi chọn quyển sách có bìa màu xanh da trời đậm). |
Plum | Màu đỏ mận | / plʌm/ | Her skin suits plum (Làn da của cô ấy hợp với màu đỏ mận). |
Turquoise | Màu xanh lam | /ˈtərˌk(w)oiz/ | Blue shoes are very expensive (Đôi giày màu xanh lam rất đắt). |
Bright red | Màu đỏ tươi | /brait red / | The dress is bright red (Chiếc váy có màu đỏ tươi). |
Baby | Màu hồng tươi | /ˈbābē/ | My girlfriend loves baby lipsk (Bạn gái tôi rất thích son môi màu hồng tươi). |
Chlorophyll | Màu xanh diệp lục | / ‘klɔrəfili / | The leaves are green chlorophyll (Lá cây có màu xanh diệp lục) |
Cinnamon | Màu nâu vàng | / ´sinəmən/ | I mix yellow and brown to make cinnamon (Tôi trộn màu vàng và màu nâu để tạo ra màu nâu vàng) |
Light green | Màu xanh lá cây nhạt | /lait griːn / | We choose light green tops to make layers (Chúng tôi chọn màu xanh lá cây nhạt để làm áo lớp). |
Light blue | Màu xanh da trời nhạt | /lait bluː/ | Light blue is a sad color (Màu xanh da trời nhạt là một màu buồn) |
1,
Trước tiên cần quan sát hai hiện tượng: Vào mùa hè, chúng ta đặt đá cây lên máy bào và bào nhuyễn chúng, khối đá trong suốt bỗng chốc biến thành vô số những bông tuyết trắng xóa.
Đôi khi bạn không cẩn thận làm vỡ đồ dùng bằng thủy tinh, khi bạn quét những mảnh vỡ có màu trong suốt thành một đống thì bạn sẽ phát hiện đống thủy tinh vụn bỗng nhiên biến thành màu trắng.
Chính sự biến đổi hình thức chiếu rọi của ánh sáng đã tạo ra màu trắng của tuyết và thủy tinh vỡ. Thủy tinh và đá cục chỉ trong suốt không màu khi bề mặt chúng trơn phẳng, vì khi đó ánh sáng có thể xuyên suốt hoàn toàn. Nếu bề mặt lồi lõm, khi ánh sáng đi qua sẽ xuất hiện hiện tượng phản xạ và khúc xạ ánh sáng, lúc đó chúng sẽ biến thành màu trắng. Càng nhỏ, càng bị lồi lõm chúng sẽ càng trắng. Nên thủy tinh cát bao giờ cũng trắng hơn thủy tinh thường. Hoa tuyết chính là nhữnghạt băng rất nhỏ, lại có dạng góc cạnh nên khi kết hợp lại tuyết trở nên trắng xóa
2,
Đơn giản là vì tóc người chứa sắc tố có thể làm cho nó trông như màu đen, nâu, vàng, thậm chí đỏ. Tóc của chúng ta cũng có bong bóng khí rất nhỏ. Màu tóc của mỗi người được xác định bởi sự kết hợp của các sắc tố và số lượng bong bóng khí có mặt trong tóc.
Tuy nhiên, các sắc tố có sẵn trong tóc của chúng ta không thể sản xuất ra được màu xanh. Đó chính là lý do mà con người không thể biến được thành một cây súp lơ di động!
3,Sương mù bao gồm vô số những giọt nước nhỏ hoặc các tinh thể băng treo trong không khí ngay trên mặt đất. Nó được hình thành khi không khí lạnh và mặt đất thì ấm, hoặc ngược lại. Trong cả hai trường hợp, thì các đám mây hơi nước, hoặc các hạt băng xuất hiện dày đặc trên khắp bề mặt không khí sẽ tạo ra hiện tượng sương mù.
Màu hồng nha bn
@Mina
màu hồng .