Một động cơ điện nhỏ (có điện trở trong R = 2 Ω) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U = 9V và cường độ I = 0,75A. Tính suất điện động của động cơ khi hoạt động bình thường.
A. 7,5V
B. 1,5V
C. 9V
D. 5V
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong động cơ. Động cơ chỉ có tác dụng như một điện trở thuần.
Cường độ dòng điện qua động cơ khi nó không quay: I ' = U ' d c R = 9 2 = 4 , 5 ( A )
Công suất tiêu thụ của động cơ: P ' = U ' d c I ' = 40 , 5 ( W )
Chọn D
Công suất hao phí do toả nhiệt trên động cơ: P h p = I 2 R = 1 , 125 ( W )
Công suất có ích của động cơ: P i c h = P − P h p = 5 , 625 ( W )
Hiệu suất của động cơ: H = P i c h P .100 % = 83 , 3 %
Chọn C
b) Khi động cơ khồn quay: khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong của động cơ. Động cơ lúc đó có tác dụng như một điện trở thuần.
Khi động cơ không quay, cường độ dòng điện qua động cơ tăng cao, nhiệt lượng do động cơ tỏa ra lớn, động cơ rất dễ bị hư.
c) Giả sử các nguồn mắc thành m hàng, mỗi hàng có n nguồn nối tiếp.
Tổng số nguồn: N = n . m = 18
Chọn A
Động cơ bao gồm có cuộn cảm L và điện trở r
Hệ số công suất của động cơ là 0,5
Hệ số công suất của mạch là 0,86
Giải ra ta được U D C »176,77V=> U R =169,15V
=>I= U R /R=1,6915A
=>P=U.I.0,86»437,6W
=> Đáp án A phù hợp với kết quả tính.
Đáp án C
+ Công suất tiêu thụ của động cơ bằng tổng cơ cơ học và nhiệt lượng mà động cơ sinh ra:
Gọi suất phản điện của động cơ là E. Ta có: P i c h = E . I ⇒ E = P i c h I = 7 , 5 ( V ) U d c = E + I . R ⇒ E = U d c − I R = 7 , 5 ( V )
Chọn A