K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 6 2017

Chọn A

9 tháng 9 2018

Đáp án D

Bewildered (adj): hoang mang

Disgusted: 

Upset: buồn

Angry: tức giận

Puzzled: bối rối

Câu này dịch như sau: Phụ tá cửa hàng hoàn toàn bối rối bởi cách cư xử của khách hàng. =>Bewildered  = Puzzled 

27 tháng 8 2021

b c a d

27 tháng 8 2021

b

c

a

d

2 tháng 1 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Người được hưởng lương hưu ­___________ bởi một tên trộm giả vờ là kỹ sư điện thoại.

Phân tích đáp án:

  A. persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì.

Ex: I finally managed to persuade her to go out for a drink with me: Tôi cuối cùng đã thuyết phục được cô ấy đi uống nước với tôi.

  B. deceive (v): lừa dối, lừa gạt.

Ex: He had been deceived by a young man claiming to be the son of a millionaire: Anh ta bị lừa bởi một thanh niên trẻ nhận rằng mình là con trai của một triệu phú.

   C. fascinated by (adj): rất yêu thích, bị mê hoặc, quyến rũ.

Ex: I've always been fascinated by his ideas: Tôi đã luôn bị mê hoặc bởi ý tưởng của anh ấy.

  D. shock (v): làm ngạc nhiên, choáng.

Ex: The hatred (lòng căm thù) in her voice shocked him: Lòng căm thù trong giọng của cô làm anh ngạc nhiên sửng sốt.

Ta thấy rằng vế sau có tên trộm, mang tính chất lừa đảo nên có thể suy luận đáp án là B.

- be taken in: bị lừa hoàn toàn.

Ex: Don't be taken in by products claiming to help you lose weight in a week.

- pose as sb (v): giả vờ là ai đó đế đi lừa gạt.

Ex: Bryce was caught posing as a lawyer.

25 tháng 6 2017

Đáp án B.

Tạm dịch: Người được hưởng lương hưu ________ bởi một tên trộm giả vờ là kỹ sư điện thoại.

Phân tích đáp án:

A. persuade sb to do sth: thuyết phục ai làm gì.

Ex: I finally managed to persuade her to go out for a drink with me: Tôi cuối cùng đã thuyết phục được cô ấy đi uống nước với tôi.

B. deceive (v): lừa dối, lừa gạt.

Ex: He had been deceived by a young man claiming to be the son of a millionaire: Anh ta bị lừa bởi một thanh niên trẻ nhận rằng mình là con trai của một triệu phú.

C. fascinated by (adj): rất yêu thích, bị mê hoặc, quyến rũ.

Ex: I’ve always been fascinated by his ideas: Tôi đã luôn bị mê hoặc bởi ý tưởng của anh ấy.

D. shock (v): làm ngạc nhiên, choáng.

Ex: The hatred (lòng căm thù) in her voice shocked him: Lòng căm thù trong giọng của cô làm anh ngạc nhiên sửng sốt.

Ta thấy rằng vế sau có tên trộm, mang tính chất lừa đảo nên có thể suy luận đáp án là B.

- be take in: bị lừa hoàn toàn.

Ex: Don’t be taken in by products claiming to help you lose weight in a week.

- pose as sb (v): giả vờ là ai đó để đi lừa gạt.

Ex: Bryce was caught posing as a lawyer.

1 tháng 9 2018

Đáp án D

unemployed (adj) = out of work: thất nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. out of practice: không thực tiễn.
B. out of order: hỏng hóc (máy móc).
C. out of fashion: lỗi thời.
Dịch: Tôi nhận được trợ cấp nhà ở khi đang thất nghiêp.

10 tháng 9 2019

Đáp án : A

Unemployed = thất nghiệp = out of work; out of fashion = lỗi thời; out of order = hỏng hóc

16 tháng 10 2018

Đáp án C

unemployed (adj): thất nghiệp = out of work.
Các đáp án còn lại:
A. out of order: hỏng hóc (máy móc).
B. out of fashion: lỗ thời.
D. out of practice: không thực tế.
Dịch: Tôi đã nhận được trợ cấp nhà ở khi đang bị thất nghiệp

1 tháng 9 2019

Đáp án A

Giải thích: Commemorate (v) = kỷ niệm

                    Remember (v) = nhớ đến

Dịch nghĩa: Các công dân đã phản đối cho đến khi pháp luật không công bằng đã được lặp lại.

          B. scold (v) = la mắng, gắt gỏng

          C. thank (v) = cảm ơn

          D. show (v) = cho thấy

28 tháng 11 2018

Đáp án C

(to) be all ears: chăm chú lắng nghe = (to) listen attentively
Các đáp án còn lại:
A. using both ears: dùng cả hai tai
B. listening neglectfully: nghe một cách thờ ơ
D. partially deaf: điếc một phần
Dịch nghĩa: Khi tôi đề cập đến bữa tiệc, anh ta chăm chú lắng nghe