Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
You can stay here until your visa runs ________.
A. up
B. out
C. off
D. away
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án A
- Whether + to V or V: có .... hay không (diễn tả lựa chọn giữa 2 khả năng)
E.g: She seemed undecided whether to go or stay.
Đáp án A (Anh ấy không biết đi hay ở lại cho đến khi lễ hội kết thúc.)
Chọn B
“make a decision to do st” = “decide to do st”: quyết định làm việc gì đó
Chọn D
Cụm từ: Make a decision (đưa ra quyết định)
Decisive: Adj
Decide: Verb
Decisively: Adverb
Decision: Noun
=>Chọn D
Tạm dịch: John không thể quyết định kết hôn với Mary hay sống độc thân cho đến khi anh ta có đủ khả năng để mua nhà và xe hơi.
Đáp án C
Kiến thức: Câu hỏi đuôi
Giải thích: Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do …), câu hỏi đuôi thường là … will you?
Tạm dịch: Bạn đừng có thức khuya nữa nhé?
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi: Vo/ Don’t Vo, will you?
Câu này dịch như sau: bạn sẽ không thức khuya nữa, đúng không?
Chọn đáp án D
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D.
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi để cô ấy ở ngoài muộn đúng không?
Chọn đáp án D
Ta có chú ý trong khi thành lập câu hỏi đuôi như sau: Nếu trong câu dạng khẳng định có rarely, barely, hardly, never thì thành lập câu hỏi đuôi như đối với câu phủ định. Như vậy ở đây ta mượn trợ động từ là do. Chọn đáp án là D.
Tạm dịch: Bố mẹ cô ấy hiếm khi để cô ấy ở ngoài muộn đúng không?
Đáp án B
Run out: hết (thời hạn)
Dịch: Bạn có thể ở lại đây cho đến khi visa của bạn hết hạn