Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
(A) The girl (B) that you (C) are looking for (D) living in this area.
A. The
B. that
C. are
D. living
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
D
Vì cụm” that you are looking for” chỉ để bổ sung nghĩa của câu nên trong câu thiếu động từ chính
Đáp án D=> Sửa “living” thành “ is living”
Chọn D
Living => is living vì cụm ”that you are looking for” chỉ để bổ nghĩa cho câu
A
Sau giới từ “ for” chỉ có thể dùng “whom” vì danh từ đứng trước là “ the man”
Đáp án A=> sửa thành “whom”
Đáp án A.
Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:
Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …
She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.
Đáp án D
Giải thích:
its => their
Chủ ngữ trong câu là “organisms” (số nhiều), nên ta phải dùng tính từ sở hữu là “their”
Tạm dịch: Nhiều sinh vật sống phụ thuộc phần lớn vào môi trường để đáp ứng nhu cầu của chúng.
Chọn D
for whom => for which (which: dại từ quan hệ chỉ “the tiltle”)
Dịch câu: Mọi đơn xin việc đều hỏi về địa chỉ, số điện thoại của bạn và tên công việc mà bạn ứng tuyển
Kiến thức kiểm tra: Câu bị động
look for: tìm kiếm
Chủ ngữ: New sources of energy => không thể tự tìm kiếm => dạng bị động
Công thức dạng bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have been + V_ed/pp
Sửa: been looking => been looked
Tạm dịch: Những nguồn năng lượng mới đã được tìm kiếm bởi số lượng nhiên liệu hóa thạch đang tiếp tục giảm.
Chọn B
Đáp án B
Quite so => so. (Câu trúc câu: ‘S + (to) be + so + adj + that + clause’, ngoài ra từ ‘quite’ nghĩa là ‘khá’, từ ‘so’ nghĩa là ‘rất’, nên không thể dùng 2 từ này cạnh nhau).
Dịch câu: Bạn gầy đến nỗi mà có thể lọt qua các chấn song sắt.
Chọn D