Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
________ of the students in our class could solve this math problem
A. Not
B. Neither
C. Not much
D. None
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A.
Mệnh đề chỉ lý do:
Because / As / Since / Due to the fact that + S + V
Dịch câu: Hãy hỏi thầy cách giải câu này vì chúng ta không thể thống nhất ý kiến được.
Câu đề bài: Chúng, ta cần phải thực hiện những hành động ___________để giải quyết vấn đề thuốc phiện trong thành phố.
Đáp án D. effective (adj.): hiệu quả;
Các đáp án còn lại:
A. prospering (adj.): phát đạt, thành công;
B. cautious (adj.): cẩn thận;
C. valuable (adj.): có giá tri.
To take a measure: thực thi một biện pháp nào đó.
Đáp án là C. Cấu trúc khuyên răn: It’s advisable that + S + V(bare).
Đáp án là C. Cấu trúc với các tính từ mang nghĩa: khuyên bảo, hướng dẫn, gợi ý, đề nghị : It+ be + adj + that + S + V(bare).
Kiến thức kiểm tra: Thức giả định
Dạng chủ động: It is + advisable (that) + S + V (nguyên thể)
Dạng bị động: It is advisable (that) + S + be + V_ed/pp
Tạm dịch: Để giải quyết vấn đề này, điều nên làm là thực hiện một biện pháp triệt để.
Chọn B
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
The number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số ít = Số lượng của cái gì thế nào
Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp của chúng tôi là 45.
A. A large amount of + dnah từ không đếm được = Một số lượng lớn cái gì.
B. A lot of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
C. A number of + danh từ số nhiều + động từ dạng số nhiều = rất nhiều.
Chọn đáp án A
Ta thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này
Chọn đáp án A
Ta thấy cấu trúc câu điều kiện loại 2, điều kiện trái hiện tại: If + S1 + V (quá khứ đơn/ were), S2 + would/ could + do
Vậy ta chọn đáp án đúng là A.
Tạm dịch: Nếu Martin ở đây bây giờ, anh ấy sẽ giúp chúng ta giải quyết vấn đề khó khăn này
Chọn D
A. Employment (n): sự làm công
B. Employees (n): người ứng tuyển
C. Employers (n): người tuyển dụng
D. Unemployment (n): sự thất nghiệp
Dịch câu: Vấn đề thất nghiệp của giới trẻ rất khó để giải quyết.
Đáp án là D.
Not và not much + danh từ không có giới từ of => loại A và C
Neither of + danh từ số nhiều [ mặc định số lượng chỉ có 2]
None of + danh từ số nhiều [ từ 3 trở lên]: không ai cả
Câu này dịch như sau: Không học sinh nào trong lớp chúng ta có thể làm bài toán này