Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
You mustn’t ________ these difficult exercises; do them all
A. leave off
B. leave behind
C. leave for
D. leave out
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C
Chủ ngữ của mệnh đề là “ the exercises” là số nhiều=> động từ chia số nhiều
ð Đáp án C
Tạm dịch: Những bài tập mà chúng tôi đang tập rất khó.
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án B
Giải thích
work on a night shift: làm ca đêm
Dịch: Cha của tôi phải làm ca đêm tuần một lầ
Đáp án A
Cấu trúc so sánh càng…càng cho tính từ dài: the more + adj + S + V, the more + adj + S +V
Dùng A thay vì C vì chủ ngữ là người we (feel) bored, bị tác động vào nên phải dùng là V_ed, chứ không phải tự bản thân mình là người boring nên không dùng V_ing
Đáp án B
- Elevation: (n) sự gồ ghề, sự nâng lên, sự đưa lên
- Ascent (n): sự đi lên
- Rise (v): mọc, tăng
- Slope (n): chỗ dốc
Tạm dịch: Sự gồ ghề dốc lên xuống của đất đai làm cho việc trồng trọt khó khăn.
Đáp án C
Kiến thức: hai trạng từ very ( rất) và relatively ( khá là) không đi cùng nhau.
Very relatively => very/ relatively
=> Chọn C
Đáp án A/C.
So as to/To + V: để làm gì
So as not to + V: để không làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.
Đáp án A.
So as to/To + V: để làm gì
And: và
Anh ấy tập thể dục thường xuyên vào buổi sáng để cải thiện sức khỏe.
Đáp án là D.
Leave off: stop doing st [ dừng làm việc gì đó]
Leave behind = not to take st with you [ không mang theo cái gì ]
Leave for = go somewhere [ đi đâu đó]
Leave out = not include st [ bỏ qua cái gì đó]
Câu này dịch như sau: Đừng bỏ qua những bài tập khó này; làm hết tất cả