Lai giữa con đực cánh dài, mắt đỏ với cái cánh dài, mắt đỏ, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 14,75% con đực mắt đỏ, cánh dài; 18,75% đực mắt hồng, cánh dài; 6,25% đực mắt hồng, cánh cụt; 4% đực mắt đỏ, cánh cụt; 4% đực mắt trắng, cánh dài; 2,25% đực mắt trắng, cánh cụt; 29,5% cái mắt đỏ, cánh dài; 8% cái mắt đỏ, cánh cụt; 8% cái mắt hồng, cánh dài; 4,5% cái mắt hồng, cánh cụt. Biết kích thước cánh 1 cặp alen quy định (D,d), con đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Kiểu gen của P là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Xét riêng từng cặp tính trạng;
+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9 : 6 : 1 → tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb x AaBB. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới → 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).
+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài: cánh cụt = 3 : 1 → kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd x Dd và phân li đồng đều ở hai giới → gen nằm trên nhiễm sắc thể thường → có gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường → loại đáp án AaXDXd x AaXDY. Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen (ab/ab)XbY chiếm 2,25%
→ (ad/ad) = 2,25% : 25% = 9% (vì XbY chiếm tỉ lệ 1/4) = 30% ad x 30% ad
→ Kiểu gen của P:
Xét riêng từng cặp tính trạng:
+ Ở F1 có tỉ lệ mắt đỏ : mắt hồng : mắt trắng: 9:6:1
g tương tác bổ sung và kiểu gen P về tính trạng màu mắt là AaBb Í AaBb. Mặt khác tính trạng này phân bố không đều ở 2 giới g 1 trong 2 cặp alen phải nằm trên nhiễm sắc thể X (không có alen tương ứng trên Y).
+ Ở F1 có tỉ lệ cánh dài : cánh cụt = 3:1 g kiểu gen P về tính trạng kích thước cánh là Dd Í Dd và phân li đồng đều ở hai giới ggen nằm trên nhiễm sắc thể thường g gen A hoặc B với gen D cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường g loại đáp án A.
Con đực mắt trắng, cụt có kiểu gen a d a d chiếm 2,25% g(aa,dd) chiếm 9% = 0,3 ad Í 0,3 ad.
g Kiểu gen của P:
Đáp án B
Đáp án D
Kết quả phép lai:
Giới đực: 14,75% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 4% mắt đỏ cánh cụt 4% mắt trắng cánh dài 2,25% mắt trắng, cánh cụt |
Giới cái: 29,5% mắt đỏ cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài 4,5% mắt hồng cánh cụt
|
Vậy kiểu gen của p là:
Đáp án D.
Kết quả phép lai:
Giới đực: 14,75% mắt đỏ cánh dài 18,75% mắt hồng cánh dài 6,25% mắt hồng, cánh cụt 4% mắt đỏ cánh cụt 4% mắt trắng cánh dài 2,25% mắt trắng, cánh cụt |
Giới cái: 29,5% mắt đỏ cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài 4,5% mắt hồng cánh cụt
|
Vậy kiểu gen của p là: A D a d X B X D x A D a d X B Y
Đáp án B
Kết quả phép lai:
Tỉ lệ: đỏ : hồng : trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài : cánh cụt : 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng. D : cánh dài, d cánh cụt.
Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B:
Tỉ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/adbb)=2.25%
→ ad/ad = 0,0225 : 0,25 = 0,09
→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.
Vậy kiểu gen của P là:
Kết quả phép lai:
Giới đực 14,75% mắt đỏ cánh dài 18.75% mắt hồng cánh dài 6.25% mắt hồng, cánh cụt 4% mắt đỏ cánh cụt 4% mắt trắng cánh dài 2,25% mắt trắng, cánh cụt |
Giới cái: 29.5% mắt đỏ cánh dài 8% mắt đỏ cánh cụt 8% mắt hồng cánh dài 4.5% mắt hồng cánh cụt |
Tỷ lệ đỏ: hồng:trắng = 9:6:1 → 1 trong 2 gen phải nằm trên NST giới tính
Cánh dài: cánh cụt: 3:1 → P dị hợp về 3 cặp gen,
Nếu 3 gen này PLĐL thì đời con phải có tỷ lệ kiểu hình (9:6:1)(3:1) ≠ đề bài.
Quy ước gen: A-B- mắt đỏ, aaB-/A-bb: mắt hồng, aabb mắt trắng.
D : cánh dài, d cánh cụt. Giả sử A và D cùng nằm trên 1 NST thường, B nằm trên NST X.
Ta có kiểu gen của P về gen B: X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y
Tỷ lệ con đực mắt trắng, cánh cụt (ad/ad bb)= 2,25% → ad/ad =0,0225:0,25= 0,09
→ ad = 0,3 là giao tử liên kết.
Vậy kiểu gen của P là: X B Y × X B X b → 3 X B − : 1 X B Y
Đáp án cần chọn là: D