Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO dư, thu được 2,156 gam CO2 và khối lượng chất rắn giảm 1,568 gam. CTĐGN của Y là
A. C2H3O2
B. C2H3O
C. CH2O
D. CH3O
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CxHyOz+(2x+0,5y−z)[O]→xCO2+0,5yH2O
⇒mH2O=1,47+1,568−2,156=0,882gam⇒mH2O=1,47+1,568−2,156=0,882gam
⇒{nCO2=0,049molnH2O=0,049mol⇒{nCO2=0,049molnH2O=0,049mol
⇒x:y:z=0,049:(2.0,049):1,47−0,049.12−0,049.216=1:2:1⇒x:y:z=0,049:(2.0,049):1,47−0,049.12−0,049.216=1:2:1
⇒CTDG:CH2O
Đáp án C
BTNT(Na): n N a O H = 0 , 18
BTKL: m H 2 O = 8 , 28 + 0 , 18 . 40 - 13 , 32 = 2 , 16 → n H 2 O = 0 , 12
BTNT(C): n C ( E ) = n C O 2 + n N a 2 C O 3 = 0 , 42
BTNT(H): n H ( E ) = 0 , 15 . 2 + 0 , 12 . 2 - 0 , 18 = 0 , 36
BTKL: m O ( E ) - 8 , 28 - 0 , 36 - 0 , 42 . 12 = 2 , 88 → n O ( E ) = 0 , 18
E: C x H y O z → x : y : z = 0 , 42 : 0 , 36 : 0 , 18 = 7 : 6 : 3 → C 7 H 6 O 3 ( C T P T ≡ C T D G N )
→ H C O O C 6 H 4 O H → C R H C O O N a C 6 H 4 ( O N a ) 2
C R → H 2 S O 4 X : H C O O H Y : C 6 H 4 ( O H ) 2
Chọn đáp án D
Đốt rắn khan cho 0,09 mol Na2CO3; 0,33 mol CO2; 0,15 mol H2O.
Bảo toàn nguyên tố natri: nNaOH = 0,09 × 2 = 0,18 mol.
Bảo toàn khối lượng: m H 2 O = 8 , 28 + 018 x 40 - 13 , 32 = 2 , 16 gam ⇒ n H 2 O = 0 , 12 mol.
Bảo toàn nguyên tố cacbon: nC trong A = 0,09 + 0,33 = 0,42 mol.
Bảo toàn nguyên tố hidro: nH trong A = 0,15 × 2 + 0,12 × 2 – 0,18 = 0,36 mol.
m A = m C + m H + m O ⇒ m O = 2 , 88 gam ⇒ nO trong A = 0,18 mol.
⇒ số C : H : O = 0,42 : 0,36 : 0,18 = 7 : 6 : 3 ⇒ CTPT ≡ CTĐGN của A là C7H6O3.
n A = 0 , 06 mol ⇒ A phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 3
⇒ A là HCOOC6H4OH ⇒ rắn khan gồm HCOONa và C6H4(ONa)2.
⇒ X là HCOOH và Y là C6H4(OH)2 ⇒ MY = 110
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
Đáp án C
CH2O