K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

16 tháng 4 2018

Chọn B 

Kiến thức: Rút gọn mệnh đề

Giải thích:

Khi hai mệnh đề cùng chủ ngữ (the Americans) có thể rút gọn một mệnh đề về dạng

- V-ing khi mệnh đề chủ động

- Ved/ P2 khi mệnh đề bị động

Câu đầy đủ: When the Americans choose a wife or a husband, they are more concerned with physical attractiveness.

Rút gọn: When choosing a wife or a husband, the new manager has faced one crisis after another.

Tạm dịch: Khi chọn lựa một người vợ hoặc một người chồng, người Mỹ bận tâm nhiều về sự hấp dẫn ngoại hình

29 tháng 6 2018

Đáp án B

Cụm danh từ: physical attractiveness: sự thu hút về mặt ngoại hình.

Các đáp án còn lại:

A. emotionless (adj): không cảm xúc.

C. romantic (adj): lãng mạn.

D. physics (n): môn vật lý.

Dịch: Theo 1 cuộc khảo sát gần đây, hần hết người trẻ nghĩ rằng họ quan tâm tới ngoại hình khi lựa chọn bạn đời.

3 tháng 8 2017

Chọn đáp án A

Vị trí này cần 1 danh từ, physical attractiveness: ngoại hình hấp dẫn

Dịch: Có những người quan tâm tới ngoại hình đẹp khi chọn vợ, chọn chồng

5 tháng 7 2017

Đáp án : C

Dịch câu; Một vài người quan tâm đến sự hấp dẫn về ngoại hình khi chọn vợ hoăc chồng.

Trước chỗ trống là 1 tính từ nên cần 1 danh từ =) không chọn A và D

Cả “attraction” và “attractiveness” đều có nghĩa là sự thu hút, hấp dẫn. Tuy nhiên ở đây ta lại chọn “attractiveness’ do từ này chỉ sức quyến rũ về ngoại hình trong khi “ attraction” lại nhấn mạnh về hành động thu hút, hấp dẫn =) C

25 tháng 12 2019

1 attractiveness

2 outstanding

3 consumption

5 upbringing

25 tháng 12 2019

Give the correct form of the word:

1.The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical (attract) __attractiveness___ when choosing a wife or a husband.
2.Sir Isaac Newton was an English (stand) __outstanding___ scientist.

3.Gas and oil (consume) __consuming____ always increases in cold weather.

4.There was the need for (war) __warible____ construction when the fighting stopped.
5.He claimed that his (bring up)__upbringing_____ had caused him to become a criminal.

4 tháng 11 2019

Đáp án D.

Tạm dịch: “Cái chạn bát trong bếp bị hỏng rồi.”

A. But it’s big: Nhưng nó to mà

B. We have to pay extra money: Chúng ta sẽ phải trả thêm tiền.

C. But it’s small: Nhưng nó nhỏ mà

D. We’ll get it fixed: Chúng ta sẽ nhờ người sửa nó.

Vậy đáp án chính xác là D.

10 tháng 1 2020

1. Some prople are concerned with physical .......attractiveness........ when choosing a wife or husband. ( Attract)

2. Doctors have to assume .........reponsibility........ for human life. (Responsible)

3. You must wait for the ............confirmation............ letter before paying the bill. (Comfirm)

4. Henry was a studious student. He needed no ........encouragement........... to work hard. (Courage)

5. I'm sure that the whole problem is a simple ..........misunderstanding............ (Understand)

6. England was one of the first countries to ..........industrialize............. (Industry)

7. We are impressed by his ...............willingness................. to help us with the hard mission. (Willing)

8. The ..............deforestation............. has caused many so-called man-made disasters. (Forest)

10 tháng 1 2020

Vũ Công Lập Your Nightmare câu trả lời này đúng rồi nhé.

7 tháng 8 2018

Đáp án B

Kiến thức về câu tường thuật

Đề bài: “Anh sẽ đưa các con đến công viên chơi”, người chồng nói với vợ.

A. Người chồng yêu cầu vợ đưa những đứa con đến công viên chơi.

=> SAI do người chồng sẽ là người đưa các con đi chứ không phải người vợ

B. Người chồng đề nghị rằng anh sẽ đưa các con đến công viên để chơi. => ĐÚNG

C. Người chồng khăng khăng đưa các con đến công viên chơi.=> SAI về nghĩa.

D. Người chồng thỉnh cầu được đưa các con đi công viên chơi. => SAI về nghĩa.

Cấu trúc khác cần lưu ý:

Request + to + verb: yêu cầu làm gì

Insist on doing st: khăng khăng làm gì

Offer to do st: đề nghị làm gì

2 tháng 7 2018

Kiến thức: Từ vựng, từ trái nghĩa

Giải thích:

oblige (v): bắt buộc, có nghĩa vụ

urge (v): thúc giục                                         free (v): tự do

require (v): yêu cầu                                        suggest (v): đề nghị

=> obliged >< free

Tạm dịch: Một nghiên cứu cho thấy rằng, nhiều sinh viên châu Á hơn sinh viên Mỹ tin rằng người chồng có nghĩa vụ phải nói cho vợ biết anh ta đang ở đâu nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn B

6 tháng 5 2018

Kiến thức: Từ trái nghĩa

Giải thích:

obliged (adj): bắt buộc

A. urged (adj): bị thúc ép                              B. free (adj): tự do

C. required (v): yêu cầu, đòi hỏi                      D. suggested (v): gợi ý

=> obliged >< free

Tạm dịch: Trong một nghiên cứu, nhiều học sinh châu Á hơn học sinh Mỹ tin rằng một người chồng bắt buộc phải nói với vợ mình địa điểm nếu anh ta về nhà muộn.

Chọn D

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.           Family life in the United States is changing. Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife". She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much,...
Đọc tiếp

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

          Family life in the United States is changing. Thirty or forty years ago, the wife was called a "housewife". She cleaned, cooked, and cared for the children. The husband earned the money for the family. He was usually out working all day. He came home tired in the evening, so he did not do much housework. And he did not see the children very much, except on weekends.
          These days, however, more and more wemen work outside the home. They cannot stay with the children all day. They, too, come home tired in the evening. They do not want to spend the evening cooking dinner and cleaning up. They do not have time to clean the house and do the laundry. So who is going to do the housework now? Who is going to take care of the children?
          Many families solve the problem of housework by sharing it. In these families, the husband and wife agree to do different jobs around the house, or they take turns doing each job. For example, the husband always cooks dinner and the wife always does the laundry. Or the wife cooks dinner on some nights and the husband cooks dinner on other nights.
          Then there is a question of the children. In the past, many families got help with child care from grandparents. Now families usually do not live near their relatives. The grandparents often are too far away to help in a regular way.
          More often, parents have to pay for child care help. The help may be a babysister or a day-care center. The problem with this kind of help is the high cost. It is possible only for couples with jobs that pay well. Parents may get another kind of help from the companies they work for. Many companies now let people with children work part-time. That way, parents can spend more time with their children. Some husbands may even stop working for a while to stay with the children. For these men there is a new word: They are called "househusband". In the United States more ans more men are becoming househusband every year.
          These changes in the home mean changes in the family. Fathers can learn to understand their children better, and the children can get to know their fathers better. Husbands and wives may also find changes in their marriage. They, too, may have a better understanding of each other

Nowadays there are ____________.

A. more and more women staying with the children all day

B. more work outside the home before.

C. more housewives than before.

D. more women going out to work than before.

1
2 tháng 12 2019

Đáp án D

Ngày nay, có ____________.
A. càng nhiều phụ nữ ở cùng với con cái cả ngày.
B. nhiều công việc bên ngoài hơn trước kia.
C. nhiều người vợ nội trợ hơn trước kia.
D. nhiều phụ nữ đi làm bên ngoài hơn trước kia.
Dẫn chứng ở câu đầu đoạn 2: “These days, however, more and more wemen work outside the home” – ( Ngày nay, có ngày càng nhiều phụ nữ đi làm ở bên ngoài).