Thuốc thử nào dưới đây phân biệt được khí O2 với khí O3 bằng phương pháp hóa học?
A. Dung dịch KI và hồ tinh bột
B. Dung dịch NaOH
C. Dung dịch CrSO4
D. Dung dịch H2SO4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
A: Dung dịch Ca(OH)2
- Dẫn 2 chất khí qua dd Ca(OH)2 dư:
+ Kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: CO
Chọn đáp án B
Ý tưởng ở đây là dựa vào phản ứng màu đặc trưng của I2 với hồ tinh bột.
Chú ý : Do có phản ứng
Đáp án A
Phát biểu (1) đúng. Trong quá trình sản xuất axit H2SO4 để hấp thụ SO3 người ta dùng H2SO4 đặc để tạo oleum H2SO4.nSO3. Pha loãng oleum sẽ thu được axit đặc.
Phát biểu (2) sai. Trong công nghiệp người ta sản xuất oxi bằng 2 cách: từ không khí và từ nước.
Phát biểu (3) đúng. Kim cương, than chì, fuleren và cacbon vô định hình là các dạng thù hình của cacbon.
Phát biểu (4) sai. CaOCl2 là muối hỗn tạp, không phải muối kép. Nó được tạo bởi 2 gốc axit là HCl; HClO
Phát biểu (5) đúng. SO2 là khí độc và khi tan trong nước mưa tạo thành axit gây ra sự ăn mòn kim loại và các vật liệu. Ngoài SO2, các khí NOx cũng là nguyên nhân gây ra mưa axit.
Phát biểu (6) đúng. Muốn pha loãng dung dịch H2SO4 đặc, cần rót từ từ dung dịch axit đặc vào nước. nếu làm ngược lại sẽ dễ bị bắn axit và quá trình tỏa nhiệt rất mạnh gây nguy hiểm.
Phát biểu (7) đúng. Để loại bỏ H2S ra khỏi hỗn hợp khí với H2 bằng cách cho hỗn hợp lội qua dung dịch NaOH hoặc Pb(NO3)2.
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O
Pb(NO3)2 + H2S → PbS↓ + 2HNO3
Phát biểu (8) sai. Axit H3PO4 là axit yếu vì trong dung dịch H3PO4 điện ly yếu (phân ly không hoàn toàn).
Phát biểu (9) đúng. Thuốc thử để phân biệt O2 và O3 là KI có tẩm hồ tinh bột
ü O3 phản ứng với KI tạo I2 làm xanh hồ tinh bột.
2KI + O3 + H2O → 2KOH + I2 + O2
ü O2 không phản ứng với KI
Phương trình: 2KI+H2O+O3 -> 2KOH+I2+O2
Nhận biết I2 bằng hồ tinh bột
=> Dung dịch KI + hồ tinh bột.
=> Đáp án B
a) Dẫn 2 khí qua dung dịch Ca(OH)2
+ Xuấn hiện kết tủa trắng : CO2
CO2 + Ca(OH)2 ------> CaCO3 + H2O
+ Không hiện tượng: O2
b) Dẫn 2 khí qua dung dịch Ca(OH)2
+ Xuấn hiện kết tủa trắng : SO2
SO2 + Ca(OH)2 ------> CaSO3 + H2O
+ Không hiện tượng: O2
c) Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Hóa xanh : NaOH
+ Hóa đỏ: H2SO4, HCl
+ Không đổi màu : NaCl
Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ
+ Xuất hiện kết tủa trắng : H2SO4
BaCl2 + H2SO4 ------> BaSO4 + 2HCl
+ Không hiện tượng : HCl
a)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng:
+ Xuất hiện bạc kim loại bám vào ống nghiệm: dd glucozo
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --to--> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\(\downarrow\) + 2NH4NO3
+ Không hiện tượng: dd C2H5OH
b)
- Cho các dd tác dụng với dd AgNO3/NH3, đun nóng:
+ Xuất hiện bạc kim loại bám vào ống nghiệm: dd glucozo
HOCH2[CHOH]4CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O --to--> HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag\(\downarrow\) + 2NH4NO3
+ Không hiện tượng: dd CH3COOH
3. Cho hỗn hợp bột kim loại sắt lẫn tạp chất nhôm vào dung dịch FeCl2 dư
\(2Al+3FeCl_2\rightarrow2AlCl_3+3Fe\)
Lọc bỏ dung dịch, chất rắn sau phản ứng là Fe tinh khiết
4. \(a.Fe+Cu\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\\ b.Fe+H_2SO_{4\left(đ,nguội\right)}-/\rightarrow\\ c.2Fe+3Cl_2-^{t^o}\rightarrow2FeCl_3\\ d.Fe+ZnSO_4-/\rightarrow\)
a.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Chọn thuốc thử là AgNO3 trong dung dịch NH3 (đun nóng): nhỏ vài giọt AgNO3 trong dung dịch NH3 lần lượt vào 2 ống nghiệm và đặt ống nghiệm vào cốc nước nóng:
+ Chất nào tham gia phản ứng tạo sản phẩm có chất màu sáng bạc bám lên thành ống nghiệm là glucozơ
PTHH:pt 1
+ Chất còn lại không tác dụng là rượu etylic
b.
- Trích mẫu thử và đánh số thứ tự
- Chọn thuốc thử là Na2CO3: lần lượt nhỏ vài giọt dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm
+ Ống nghiệm nào có phản ứng cho khí bay ra là CH3COOH
PTHH: pt2
Chất còn lại không phản ứng là glucozơ
(Có thể dùng thuốc thử là quỳ tím, dung dịch chuyển màu làm quỳ tím thành đỏ là CH3COOH, chất còn lại không làm chuyển màu quỳ tím là glucozơ)
Chọn đáp án A
A. Dung dịch KI và hồ tinh bột
thỏa mãn vì
Oxi không có phản ứng này