Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Hardly__________when the argument began.
A. when he arrived
B. he had arrived
C. than he arrived
D. had he arrived
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Cấu trúc:
Hardly + had + S + PP (V3/ed) + WHEN + S + V- past (V2/ed) ~ No sooner + had + S + PP
(V3/ed) + THAN + S + V- past (V2/ed): ngay khi/ vừa mới...thì...
- No longer + Đảo ngữ: không còn
E.g: No longer does he live here.
- Not until + mệnh đề/ N, mệnh đề đảo ngữ
E.g: Not until she arrived there did she realize that she had lost her bag.
=> Đáp án A (Anh ta vừa mới đến điểm dừng xe buýt thì xe buýt đến.)
Đáp án là B
Cấu trúc: must have+ PP: phỏng đoán điều có thể xảy ra trong quá khứ.
Đáp án A.
Tạm dịch: Gia đình nhà ông Brown đã đi ra ngoài ăn tối khi tôi đến. Tôi cho rằng họ nhất định đã quên là tôi đang đến.
Dùng must have + PP (chắc là đã, ắt hẳn là đã) để chỉ một kết luận logic dựa trên những hiện tượng xảy ra ở quá khứ
Ex: Jane did very well on the exam. She must have studied hard: Jane đã làm bài thi rất tốt, chắc là cô ấy học hành chăm chỉ lắm.
Đáp án A.
Dùng must have + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.
Đáp án A.
Dùng must + PP để dự đoán điều gì chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.
Đáp án A
- unaware (adj): không biết
- unconscious (adj): bất tỉnh, vô thức
- unable (adj): không thể
- unreasonable (adj): vô lý
Dịch: Vì Tim không biết có sự thay đổi trong lịch trình, anh ấy đã đến cuộc họp muộn một tiếng.
Đáp án A
Cấu trúc câu đảo ngữ:
Hardly + had + S PII when S V-ed O. (Vừa mới…thì…).
No sooner + had + S PII than S V-ed O.
Dịch: Anh ấy vừa mới đến bến xe bus thì chiếc xe bus tới
D
“ hardly” đứng đầu câu là câu đảo ngữ
ð Đáp án D
Tạm dịch: anh ấy vừa đến thì cuộc tranh luận bắt đầu.