* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The rat population is rapidly_________the increase, bringing with it increased risk of diseases.
A. in
B. on
C. with
D. for
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Giải thích: the number of + Động từ số ít => has
Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Đáp án D
Even so: thậm chí là
As far as: theo như
What it: cái mà nó
Let alone: huống chi là
Câu này dịch như sau: Susan không thể chịu được việc nhìn thấy con chuột, huống chi là chạm vào nó
Đáp án D
Giải thích: “The world’s rapidly increased population” là một cụm danh từ. Có “population” là danh từ => đứng trước nó phải là tính từ.
“increase” (tăng lên) là động từ dạng nguyên thể => dân số tăng một cách chủ động => biển đổi thành tính từ dạng PII “increasing” (đang tăng lên).
*Note: adj + N => cụm danh từ
- mang nghĩa bị động => adj => PII
ex: a stolen wallet ( cái ví bị lấy cắp)
- mang nghĩa chủ động => adj => Ving
ex: a growing child (một đứa bé đang lớn lên)
Dịch nghĩa: Càng ngày càng trở nên rất khó khăn để trồng đủ lương thực để đáp ứng dân số đang tăng nhanh của thế giới
Chọn đáp án D
"increased" ở đây sửa thành "increasing" (dân số chủ động tăng nên chuyển nó thành cụm danh từ theo cấu trúc Adj-ing + N)
C
“Species”, và “population” đều là danh từ
ð Đứng giữa 2 danh từ thì chỉ có 1 đại từ quan hệ được dùng là “whose”
ð Đáp án C
Tạm dịch: Một loài bị đe dọa là loài mà số lượng của loài đó nhỏ đến nỗi có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án A
Kiến thức: Mệnh đề quan hệ
Giải thích:
whose: thể hiện mối quan hệ sở hữu, sau whose là một danh từ
which: thay thế cho danh từ chỉ vật
what: cái gì
who: thay thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò là chủ ngữ trong câu
Tạm dịch: Một loài có nguy cơ tuyệt chủng là một loài có số lượng nhỏ đến nỗi nó đang có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Đáp án : A
Sleeping bag = túi ngủ. Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion– Price – Size/shape – Age – Color (blue) – Original – Material (polyester) => blue polyester sleeping bag
Chọn C
Sleeping bag = túi ngủ. Quy tắc sắp xếp các tính từ: OPSACOM: Opinion– Price – Shape/size– Age – Color (blue) – Original – Material (polyester) => blue polyester sleeping bag = chiếc túi ngủ làm từ polyester màu xanh
Câu đề bài: Số lượng chuột nhanh chóng ________ gia tăng, mang theo nó là tăng nguy cơ mắc bệnh.
Đáp án B. on
To be on the rise/ increase: đang gia tăng.