Ở một loài côn trùng, người ta đem lai P t c khác nhau về tính trạng tương phản thu được F 1 đều mắt đỏ, cánh dày. Tiếp tục thực hiện 2 phép lai sau:
Phép lai 1: Cho con ♂ F 1 lai phân tích thu được: 25% ♀ mắt đỏ, cánh dày : 25% ♀ mắt vàng mơ, cánh dày : 50% ♂ mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 2: Cho con ♀ F 1 lai phân tích thu được: 6 mắt vàng mơ, cánh dày : 9 mắt vàng mơ, cánh mỏng : 4 mắt đỏ, cánh dày : 1 mắt đỏ, cánh mỏng.
Biết không có đột biến xảy ra, độ dày mỏng cánh do 1 gen quy định, cá thể cái là XX và cá thể đực là XY. Có bao nhiêu kết quả sau đây đúng?
(1) Phép lai 2 cho tối đa 16 kiểu gen và 8 kiểu hình.
(2) Ở phép lai 2 đã xuất hiện hoán vị gen với tần số 20%.
(3) Nếu cho F 1 giao phối với nhau thì tỉ lệ con đực mắt đỏ, cánh dày là 37,5%.
(4) Ở phép lai 2 tỉ lệ mắt vàng mơ là 25%.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
P t / c tương phản → F 1 : 100% mắt đỏ, cánh dày Tính trạng mắt đỏ, cánh dày trội hoàn toàn so với mắt vàng mơ, cánh mỏng.
Phép lai 1: ♂ F 1 lai phân tích
Xét từng cặp tính trạng
+ Màu sắc mắt: Đỏ : vàng mơ = 1:3 → Tỉ lệ tương tác bổ sung.
+ Độ dày cánh: Dày : mỏng = 1:1
Quy ước: A: Cánh dày, a: cánh mỏng.
B-D-: Mắt đỏ, còn lại mắt vàng mơ.
P t / c → F 1 :Mắt đỏ, cánh dày dị hợp 2 cặp gen.
Tính trạng lặn chủ yếu ở giới đực XY.
→ Kiểu gen của F 1 là: A a X B D Y x A a X B D X B D
Phép lai 2: ♀ F 1 lai phân tích: A a X B D X b d x a a X b d Y
Sai. Số kiểu gen = 2 8 = 16.
Số kiểu hình = 2 8 = 16.
Đúng. Mắt đỏ, cánh dày (A-B-D-) = 4 20 = 0 , 2 → BD = 0,4 f = 1 – 0,4 2 = 0,2.
Sai. F 1 x F 1 : A a X B D Y x A a X B D X b d
♂ mắt đỏ, cánh dày
Sai. cho đời con mắt vàng mơ chiếm tỉ lệ 6 + 9 6 + 9 + 4 + 1 = 75 %