Nêu công thức so sánh không tính
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1: tt ngắn adj + -er + (than); tt dài more + adj + (than)
Câu 2: tt ngắn the adj + -est + (N); tt dài the most + adj + (N)
Câu 3:
Tính từ Trạng từ | So sánh hơn | So sánh nhất |
Good Well | Better | The best |
Bad Badly | Worse | The worst |
Far | Farther/ further | The farthest/ the furthest |
Much/ many | More | The most |
Little | Less | The least |
Old | Older/ elder | The oldest/ the eldest |
#Hk_tốt
#Ken'z
Nêu công thức thì HTĐ , HTTD, so sánh hơn và nêu , công thức của must , mustn't , should , shouldn't
Tham khảo
1. hiện tại đơn:
(+) S+ Vs, es (he, she, it)
(-) S+ do/does + not+V
(?) Do/ does+ S+ V?
-dấu hiệu nhận biết: often, always, somtimes, usually, never, every,...
2. thì hiện tại tiếp diễn: hành động đang xảy ra ở hiện tại
(+) S + be+ Ving
(-) S +not be+ Ving
(?) Be+ S+ Ving...?
- dấu hiệu nhận biết: now, at the moment, at present, sau mệnh lệnh (')
So sánh hơn:
1. Khái niệm
So sánh hơn được hiểu là cấu trúc so sánh giữa 2 hay nhiều vật/người với nhau về 1 hay 1 vài tiêu chí, trong số có 1 vật đạt được tiêu chí được đưa ra cao nhất so với các vật còn lại.
So sánh hơn thường được sử dụng cho việc so sánh 2 hay nhiều vật/người với nhau (với những trường hợp so sánh 1 vật với tổng thể ta dùng so sánh nhất).
2. Cấu trúc so sánh hơnSo sánh hơn với tính từ ngắn và trạng từ ngắn:
Cấu trúc:
S1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + S2 + Axiliary VS1 + S-adj + er/ S-adv- er + than + O/ N/ PronounTrong đó:
S-adj-er: là tính từ được thêm đuôi “er”S-adv-er: là trạng từ được thêm đuôi “er”S1: Chủ ngữ 1 (Đối tượng được so sánh)S2: Chủ ngữ 2 (Đối tượng dùng để so sánh với đối tượng 1)Axiliary V: trợ động từ(object): tân ngữN (noun): danh từPronoun: đại tỪ
II. Tìm hiểu một số động từ khuyết thiếu
1. Must
- Thể khẳng định (must V) diễn tả sự cần thiết hay bắt buộc.
Ví dụ:
He must go to bed earlier. (Anh ta phải đi ngủ sớm hơn.)
- Thể phủ định (must not V/ mustn't V) diễn tả ý cấm đoán, không được phép.
Ví dụ:
You must not park here. (Bạn không được phép đỗ xe ở đây.)
Passengers mustn't talk to the driver. (Hành khách không được nói chuyện với lái xe.)
2.Should/Should't
Should đi với tất cả các ngôi mà không cần thêm "s" với các ngôi số ít ở thì hiện tại đơn. Should đứng ngay sau chủ ngữ và trước động từ thường, và động từ đứng sau "should" luôn ở dạng nguyên thể. Cấu trúc cụ thể: Chủ ngữ + should/ shouldn't + động từ nguyên thể + (các thành phần khác)
So sánh hơn :
Tính từ dài :
S1+N+more+adj+than+S2
Tính từ ngắn :
S1+N+adjer + than +S2
HTĐ:
(+)I+am...
He/she/it/N+is...
We/you/they/Ns,es+are...
(-)I+am+not
He/she/it/N+is not(isn't)
We / you/ they /Ns,es+are not(aren't)
(?)Am+I...
Is+ He/She/it/N
Are+we/you/they
Động từ thường :
(+)I/we/you/they/Ns,es+V
He/she/it/N+V
(-)I/We/you/they/Ns,es+don't + V
He/she/it/N+doesn't+V
(?) Do+I/we/you/they/Ns,es+V
Doesn't + He/ she/it/N+V
Công thức:
+Thì hiện tại đơn :
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
Ex: I + am; We, You, They + are He, She, It + is Ex: I am a student. (Tôi là một sinh viên.) |
We, You, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) Ex: He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá) |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t Ex: I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.) |
do not = don’t does not = doesn’t Ex: He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A:Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. Ex: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh + am/ are/ is (not) + S + ….? Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A:Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. Ex: Does he play soccer? Yes, he does. / No, he doesn’t.
Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….? Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) |
Công thức thì hiện tại tiếp diễn :
1. Khẳng định:
S + am/ is/ are + V-ing
Trong đó: S (subject): Chủ ngữ
am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”
V-ing: là động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
– S = I + am
– S = He/ She/ It + is
– S = We/ You/ They + are
Ví dụ:
– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)
– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)
– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)
Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.
2. Phủ định:
S + am/ is/ are + not + V-ing
CHÚ Ý:
– am not: không có dạng viết tắt
– is not = isn’t
– are not = aren’t
Ví dụ:
– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)
– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)
– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)
Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.
3. Câu hỏi:
Am/ Is/ Are + S + V-ing ?
Trả lời:
Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.
No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.
Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)
Yes, I am./ No, I am not.
– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)
Yes, he is./ No, he isn’t.
Lưu ý:
Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:
– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: write – writing type – typing come – coming
– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.
Ví dụ: stop – stopping get – getting put – putting
– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning travel – travelling prefer – preferring permit – permitting
- Với động từ tận cùng là “ie”
– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ: lie – lying die – dying
8^15.125^5=8^15.(5^3)^5=8^15.5^15=(8.5)^15=40^15
Vì 40>15=>40^15>15^15
Vậy 8^15.125^5>15^15
Nhớ l**** đấy
A = 51 x 48 B = 54 x 45
A = 51 x ( 45 + 3 ) B = ( 51 + 3 ) X 45
A = 51 X 45 + 153 B = 51 X 45 + 135
Suy ra A > B
Nguyễn Thị Phương Anh cho mik hỏi tại sao có số 153 vậy mik cần gấp
+ Ô không có công thức: Dữ liệu trong ô là cố định
+ Ô có công thức: Là một biểu thức tính toán, logic hoặc 1 hàm thực hiện 1 hành động trên trang tính để đưa ra 1 giá trị. Công thức luôn bắt đầu bằng dấu bằng "=". Giá trị trong ô có thể tự động thay đổi khi các dữ liệu tham số của biểu thức thay đổi.
+ Ô không có công thức: Dữ liệu trong ô là cố định
+ Ô có công thức: Là một biểu thức tính toán, logic hoặc 1 hàm thực hiện 1 hành động trên trang tính để đưa ra 1 giá trị. Công thức luôn bắt đầu bằng dấu bằng "=". Giá trị trong ô có thể tự động thay đổi khi các dữ liệu tham số của biểu thức thay đổi.