Jenny: “Thank you very much for your donation, Mr. Robinson.”
- Mr. Robinson: “....................................”
A. You can say that again
B. I see
C. You are right
D. Delighted I was able to help
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ĐÁP ÁN D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, người ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny : "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson : "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Đáp án D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
Give correct form of the verb in brackets
1. They ...have built.... this house for 3 months (build)
2.Would you mind .....telling..... me where I can go to post the letter? (tell)
3. When Mr. Robinson was young. He used to ....smoke..... very much. (smoke)
4. Where you ......will you go....... next summer vacation? -To Dalat (go)
5. At 6.30 last night, when I was having dinner my friend ....phoned......... me. (phone)
Complete the conversation with the questions provided ( 1.5m)
A. No. Do you need anything?
B. Anything else?
C. What do I have to buy?
D. What are you going to do?
E. Whatsort of flowers?
F. What is that Mom?
Mrs. Robinson: John, I want you to go to the flower market for me, please.
Mr. Robinson: (1) C. What do I have to buy?
Mrs. Robinson: Some peach blossoms and a bunch of flowers.
Mr. Robinson: (2) B. Anything else?
Mrs. Robinson: Marigolds, because they are traditional at Tet.
Mr. Robinson: (3) E. Whatsort of flowers?
Mrs. Robinson: No, but I need Liz to do a few things.
Liz: (4) F. What is that Mom?
Mrs. Robinson: Are you busy?
Liz: (5) A. No. Do you need anything?
Mrs. Robinson: Yes. Go to the market and pick up some candies and one packet of dried watermelon seeds, please.
Liz: Okay. (6) D. What are you going to do?
Mrs. Robinson: I'm going to Mrs. Nga's house. She's going to show mw how to make spring roolls
Write meaningful sentences, using the cues given (0.5m)
We/happy/that/you/participated/useful activity
-> We are happy that you participated in useful activity
I : Chọn đáp án đúng
1: What an attractive hair style you have got , Mary !
A: Thanh you very much . I am afraid B: You are telling a lie
C: Thank you for your compliment D: I don't like your sayings
2: You look great in this new dress .
A : With pleasure B ; Not at all C: I am glad you like it D: Do not say anything about it
3: How well you are playing ! ____________________
A: Say it again . I like to hear your words B: I think so . I am proud of my self
c: Thank you too much C: Many thanks . That is a nice compliment
4: Thanks for the nice gift you brought to us ! ___________
A: Actually speaking , I myself don't like it B : Welcome ! It's very nice of you
C : All right . Do you know how much it cost C: Not at all . Don't mention it
5 : It's time for lunch . ______________
A: Oh good B: One hour C: Half past twelve D : What is it
Chọn D
Giải thích: Trong Tiếng Anh giao tiếp, ngựời ta thường có xu hướng khiêm tốn trước những lời cảm ơn hoặc bày tỏ sự sẵn sàng giúp đỡ, không tự nhận mình tốt.
Dịch nghĩa: Jenny: "Cảm ơn rất nhiều về sự quyên góp của ngài, ngài Robinson."
Mr. Robinson: "Rất vui khi tôi đã có thể giúp đỡ."
A. You can say that again = Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
B. I see = Tôi hiểu, tôi thấy
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.
C. You are right = Bạn nói đúng
Câu trả lời như vậy thì quá tự kiêu, ngạo mạn và không lịch sự. Thông thường người ta không sử dụng những câu như vậy để trả lời lời cảm ơn.