Cho các hợp chất hữu cơ: (1) ankan; (2) ancol no, đơn chức, mạch hở; (3) Monoxicloankan; (4) ete no, đơn chức, mạch hở; (5) anken; (6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở (7) ankin; (8) anđehit no, đơn chức, mạch hở; (9) axit no, đơn chức, mạch hở (10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức. Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số...
Đọc tiếp
Cho các hợp chất hữu cơ:
(1) ankan;
(2) ancol no, đơn chức, mạch hở;
(3) Monoxicloankan;
(4) ete no, đơn chức, mạch hở;
(5) anken;
(6) ancol không no (có một liên kết đôi C=C), mạch hở
(7) ankin;
(8) anđehit no, đơn chức, mạch hở;
(9) axit no, đơn chức, mạch hở
(10) axit không no (có một liên kết đôi C=C), đơn chức.
Dãy gồm các chất khi đốt cháy hoàn toàn đều cho số mol CO2 bằng số mol H2O là
A. (3), (5), (6), (8), (9)
B. (3), (4), (6), (7), (10).
C. (2), (3), (5), (7), (9).
D. (1), (3), (5), (6), (8).
Chọn đáp án D
gt → X gồm ancol và axit đơn, hở đều chứa 1 π C = C
Xét phần 1: m X = 10 , 8 ( g ) ; n C O 2 = 0 , 5 m o l ; n H 2 O = 0 , 4 m o l .
Ta có: n C O 2 – n H 2 O = ( k – 1 ) . n H C H C với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n a x i t → n a x i t = 0 , 1 m o l . Bảo toàn khối lượng:
n O 2 = 22 + 7 , 2 – 10 , 8 ÷ 32 = 0 , 575 m o l . Bảo toàn nguyên tố Oxi:
n O / X = 0 , 5 × 2 + 0 , 4 – 0 , 575 × 2 = 0 , 25 m o l
→ n a n c o l = 0 , 25 – 0 , 1 × 2 = 0 , 05 m o l .
Đặt số C của ancol và axit lần lượt là m và n (m, n ≥ 3).
0,05m + 0,1n = 0,5. Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 4 và n = 3.
este là C2H3COOC4H7
→ n e s t e = 0 , 04 m o l .
Do n a n c o l < n a x i t
→ hiệu suất tính theo ancol.
H= 0,04 ÷ 0,05 × 100% = 80%