Theo lí thuyết, phép lai: P: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường.
A. 32,13%
B. 22,43%
C. 23,42%
D. 31,25%
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đời con luôn nhận 1 gen trội B từ AaBBDdee.
Không xét BB: AaBBDdee cho đời con tối đa 2 gen trội.
Xét đời con mang 3 gen trội (không tính B): 3 = 1 + 2 = 2 + 1 = 3 + 0.
P: AaBbDdEe có 4 gen trội, AaBBDdee có 2 gen trội (không kể B)
Số tổ hợp ở đời con mang 3 gen trội không kể B: C 4 1 + C 4 2 × C 2 1 + C 4 3 = 20
=> Tỷ lệ đời con mang 4 gen trội: 20 2 4 . 2 2 = 0 , 3125 = 31 , 25 %
Chọn C.
Đáp án C
Xét riêng từng cặp tính trạng:
P:Ab/aB x Ab/aB
→ 1/4 Ab/Ab : 1/2 Ab/aB : 1/4 aB/aB
P: Dd x Dd
→ 1/4 DD : 1/2 Dd : 1/4 dd
P: Ee x Ee
→ 1/4 EE : 1/2 Ee : 1/4 ee
Kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ là:
TH1 : Trội về tính trạng A-B-D-E- = 1/2.1/2.1/2 = 1/8
TH2 : Trội về tính trạng A-B-DD- hoặc A-B-EE- = 1/2.1/4.1/4.2 = 1/16
TH3: AAbbDD- hoặc AAbbEE- hoặc aaBBDD-hoặc aaBBEE-= 1/4.1/4.1/4.4 = 1/16
TH4 : AAbbD-E- hoặc aaBBD-E- = 1/4 . 1/2. 1/2 .2 = 1/8
Vậy kiểu gen mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
1/8 + 1/16 + 1/16 + 1/8 = 3/8
Đáp án: A
Giải thích :
Tỉ lệ đời con có kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn = C42 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 = 54/256 = 27/128.
Tỷ lệ đời con mang 4 tính trạng trội là: 3/4×1/2×3/4×1/2=9/64
Đáp án cần chọn là: C
Do cặp gen DD x Dd chắc chắn cho đời con có chứa 1 NST D
Ee x ee chắc chắn cho đời con có chứa 1 NST e
Vậy còn 6 vị trí cần xét .
Tỉ lệ đời con mang 5 alen trội là C 6 4 2 6 = 15 64
Đáp án C
Đáp án D
Các gen phân li độc lập, và trội hoàn toàn. AaBbDdEe × AaBbDdEe. Thế hệ sau với kiểu hình gồm 3 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn
Tính trạng trôi có tỷ lệ 3/4, tính trạng lặn có tỷ lệ 1/4
Kiểu hình 3 tính trạng trội, 1 lặn: 3 4 3 x 1 4 x C 4 3 = 27 64 .
Chọn D.
Đời con có dạng: -- B- -- e-
Kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ: C 6 3 2 6 = 5 16 = 31,25%